Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án
-
2438 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, a, b}. Xét các mệnh đề sau đây:
(I): “3 ∈ A”.
(II): “{3, 4} ∈ A”.
(III): “{a, 3, b} ∈ A”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng
Đáp án cần chọn là: A
3 là một phần tử của tập hợp A.
{3, 4} là một tập con của tập hợp A. Ký hiệu: {3, 4} ⊂ A.
{a, 3, b} là một tập con của tập hợp A. Ký hiệu: {a, 3, b} ⊂ A.
Câu 2:
Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A∖B) ∪ (B∖A) bằng?
Đáp án cần chọn là: A
A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}.
A∖B = {0; 1}, B∖A = {5;6} ⇒ (A∖B) ∪ (B∖A) = {0; 1; 5; 6}
Câu 3:
Cho số tự nhiên n. Xét hai mệnh đề chứa biến: A(n):"n là số chẵn", B(n):"n2 là số chẵn". Hãy phát biểu mệnh đề “∀n ∈ N, B(n) ⇒ A(n)”.
Đáp án cần chọn là: D
“∀n ∈ N, B(n) ⇒ A(n)” : Với mọi số tự nhiên n, nếu n2 là số chẵn thì n là số chẵn.
Câu 4:
Cho hai tập hợp A = {x ∈ R: x+2 ≥ 0}, B = {x ∈ R: 5−x ≥ 0}.
Khi đó A∖B là:
Đáp án cần chọn là: C
Ta có A = {x ∈ R: x + 2 ≥ 0} ⇒ A = [−2; +∞)
B = {x ∈ R: 5 − x ≥ 0} ⇒ B = (−∞; 5].
Vậy A∖B = (5; +∞).
Câu 5:
Cho tập hợp X = {1; 2; 3; 4}. Câu nào sau đây đúng?
Đáp án cần chọn là: A
Số tập con của tập hợp X là: 24 =16 nên A đúng.
Các tập hợp con có 2 phần tử của X là:
{1;2},{1;3},{1;4},{2;3},{2;4},{3;4}
Có 6 tập hợp con gồm 2 phần tử nên B sai.
Số tập con của tập hợp X chứa số 1 là: 8 nên C sai.
Đó là các tập hợp: {1}, {1;2},{1;3}, {1;4}, {1;2;3}, {1;2;4}, {1;3;4}, {1;2;3;4}
Số tập con có 3 phần tử của tập hợp X là: 4, cụ thể:
{1;2;3},{1;2;4},{2;3;4},{1;3;4} nên D sai.
Câu 6:
Cho A = {x ∈ R ||mx−3| = mx−3}, B = {x ∈ R |x2−4 = 0}. Tìm m để B∖A=B
Đáp án cần chọn là: C
Ta có:
+ Nếu m = 0 thì (vô lí) nên
+ Nếu m>0 thì hay
+ Nếu m<0 thì hay
hay
Ta có:B \
Câu 7:
Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai của các mệnh đề đó với: P: ″2 > 9″ và Q: ″4 < 3″. Chọn đáp án đúng:
Đáp án cần chọn là: D
Mệnh đề P ⇒ Q là " Nếu 2 > 9 thì 4 < 3", mệnh đề này đúng vì mệnh đề 2 > 9 sai.
Mệnh đề đảo là Q ⇒ P: " Nếu 4 < 3 thì 2 > 9", mệnh đề này đúng vì mệnh đề 4<3 sai.
Câu 8:
Cho các tập hợp khác rỗng A = (−∞; m) và B = [2m−2; 2m+2]. Tìm m ∈ R để (CRA) ∩ B ≠ ∅.
Đáp án cần chọn là: C
Ta có: CRA = [m; +∞)
Để CRA ∩ B ≠ ∅ ⇔ 2m+2 ≥ m ⇔ m ≥ −2
Câu 9:
Cho hai tập hợp A = [1; 3] và B = [m; m+1]. Tìm tất cả giá trị của tham số m để B⊂A.
Đáp án cần chọn là: C
Ta có:
Vậy
Câu 10:
Lớp 10A có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hoá, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hoá, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hoá, 1 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hoá. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá) của lớp 10A là:
Đáp án cần chọn là: C
Số học sinh giỏi toán, lý mà không giỏi hóa: 3−1=2.
Số học sinh giỏi toán, hóa mà không giỏi lý: 4−1=3.
Số học sinh giỏi hóa, lý mà không giỏi toán: 2−1=1.
Số học sinh chỉ giỏi môn lý: 5−2−1−1=1.
Số học sinh chỉ giỏi môn hóa: 6−3−1−1=1.
Số học sinh chỉ giỏi môn toán: 7−3−2−1=1.
Số học sinh giỏi ít nhất một (môn toán, lý, hóa) là số học sinh giỏi 1 môn hoặc 2 môn hoặc cả 3 môn: 1 + 1 + 1 + 1 + 2 + 3 + 1 = 10.