Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án (Nhận biết)
-
2437 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các câu sau đây, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Ở đây đẹp quá!
(2) Phương trình x2 − 3x + 1 = 0 vô nghiệm
(3) 16 không là số nguyên tố
(4) Hai phương trình x2 − 4x + 3 = 0 và x2 − +1 = 0 có nghiệm chung.
(5) Số π có lớn hơn 3 hay không?
(6) Italia vô địch Worldcup 2006
(7) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
(8) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau
Đáp án cần chọn là: B
Câu (1) và (5) không là mệnh đề (vì là câu cảm thán, câu hỏi)
Các câu (3), (4), (6) là những mệnh đề đúng
Câu (2), (7) và (8) là những mệnh đề sai.
Vậy có 6 mệnh đề.
Câu 2:
Trong một trận đấu có bốn đội tham gia là A, B, C, D. Trước khi thi đấu, ba bạn Dung, Quang, Trung dự đoán như sau:
Dung: B nhì, còn C ba.
Quang: A nhì, còn C tư.
Trung: B nhất và D nhì.
Kết quả, mỗi bạn dự đoán đúng một đội và sai một đội. Hỏi mỗi đội đã đạt giải mấy?
Đáp án cần chọn là: C
Ta xét dự đoán của bạn Dung, giả sử dự đoán B nhì của Dung đúng thì dẫn đến B nhất của Trung là sai do đó D nhì của Trung là đúng (mâu thuẫn giả thiết B nhì)
Như vậy C thứ ba là đúng suy ra A nhì B nhất và D thứ tư.
Câu 3:
Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau, cho biết mệnh đề này đúng hay sai?
K: “Phương trình có nghiệm”
Đáp án cần chọn là: C
“Phương trình vô nghiệm” mệnh đề này đúng vì:
x4 – 2x2 + 2 = (x2 – 1)2 + 1 > 0
Câu 4:
Phát biểu mệnh đề P⇔Q và xét tính đúng sai của nó với:
P: "Tứ giác ABCD là hình thoi" và Q:" Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
Đáp án cần chọn là: B
Ta có mệnh đề P ⇔ Q đúng vì mệnh đề P ⇒ Q, Q ⇒ P đều đúng và được phát biểu như sau:
"Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" hoặc "Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
Câu 5:
Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề K: "Bất phương trình x2013 > 2030 vô nghiệm" và xét tính đúng sai của nó.
Đáp án cần chọn là: D
Mệnh đề phủ định của mệnh đề K là : " Bất phương trình x2013 > 2030 có nghiệm", mệnh đề này đúng, cụ thể có thể chọn giá trị x = 2 thỏa mãn bất phương trình.
Câu 6:
Cho các mệnh đề:
A: “Nếu ΔABC đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì ”
B: “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”
C: “15 là số nguyên tố”
D: “ là một số nguyên”
Chọn câu sai:
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A: Mệnh đề A⇒B sai vì A đúng và B sai nên A đúng.
Đáp án B: Mệnh đề A⇔D đúng vì hai mệnh đề A và D đều đúng nên B đúng.
Đáp án C: Mệnh đề B⇔C đúng vì hai mệnh đề B và C đều sai nên C đúng.
Đáp án D: Mệnh đề A⇒D đúng vì A và D đều đúng nên D sai.
Câu 7:
Cho A = [−3;2). Tập hợp CRA là:
Đáp án cần chọn là: D
CRA = (−∞;+∞)∖[−3;2) = (−∞;−3)∪[2;+∞)
Câu 8:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Đáp án cần chọn là: D
A sai vì R \
B sai vì
C sai vì
D đúng do
Câu 9:
Cho các tập hợp:
M = {x ∈ N|x là bội số của 2}.
N = {x ∈ N|x là bội số của 6}.
P= {x ∈ N|x là ước số của 2}.
Q= {x ∈ N|x là ước số của 6}.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án cần chọn là: C
+ M = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12;...}; N = {0; 6; 12;...} ⇒ N ⊂ M, M ∩ N = N.
+ P = {1; 2}; Q = {1; 2; 3; 6} ⇒ P ⊂ Q, P ∩ Q = P
Câu 10:
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm phủ định của mệnh đề:
B:" Tồn tại số tự nhiên là số nguyên tố".
Đáp án cần chọn là: D
Mệnh đề B đúng và : “Mọi số tự nhiêu đều không phải là số nguyên tố"