[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 22)
-
3803 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Xem đáp án
Đáp án B. Tính cứng.
Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kimCâu 2:
Ngâm hỗn hợp bột A gồm ba kim loại Fe, Mg, Cu trong dung dịch X dư chỉ chứa một chất tan, kết thúc phản ứng thấy chỉ còn lại một lượng đồng. Dung dịch X có thể là dung dịch
Xem đáp án
Đáp án A. HCl
Đồng không tác dụng với HCl do đứng sau HCâu 3:
Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Xem đáp án
Tính khử giảm dần
Đáp án A. Mg.
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt AuTính khử giảm dần
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Xem đáp án
Đáp án C. Mg.
Điện phân nóng chảy thường điều chế các KL từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa họcK Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 5:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Xem đáp án
Đáp án A. Fe, Ni, Sn.
Dãy vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3Câu 6:
Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là
Xem đáp án
Đáp án B. Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Câu 7:
Kim loại nào sau đây phổ biến nhất trong vỏ trái đất?
Xem đáp án
Đáp án A. Al
Al là kim loại phổ biến nhất trong các kim loạiCâu 8:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Xem đáp án
Đáp án A. K.
KL kiềm gồm: Li, Na, K, Rb, Cs,...Câu 9:
Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra kết tủa ?
Xem đáp án
Đáp án A. Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHCâu 10:
Kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo muối sắt(II)?
Xem đáp án
Đáp án A. HCl đặc.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Câu 11:
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?
Xem đáp án
Đáp án B. Cr2O3.
Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng khi tác dụng với bazơ, chỉ tác dụng với bazơ đặcCâu 12:
Nhóm gồm các chất gây nghiện là
Xem đáp án
Đáp án D. seduxen, nicotin.
Các chất gây nghiện là nicotin, seduxenCâu 13:
Tên gọi của este HCOOC2H5 là
Xem đáp án
Đáp án C. etyl fomat
HCOOC2H5 có tên gọi là etyl fomatCâu 14:
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Xem đáp án
Đáp án B. xà phòng và glixerol.
Trong công nghiệp chất béo thường dùng để sản xuất xà phòng và glixerolCâu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xem đáp án
Đáp án A. Xenlulozơ.
Polisaccarit gồm: Tinh bột, xenlulozơCâu 16:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
Xem đáp án
Đáp án B. Metylamin.
Metylamin là bazơ nên không tác dụng với NaOHCâu 17:
Etylamin có công thức là
Xem đáp án
Đáp án B. C2H5NH2.
Etylamin là C2H5NH2(nhớ tên một số amin quen thuộc)Câu 18:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Xem đáp án
Đáp án A. Tơ tằm.
Tơ tự nhiên gồm: tơ tằm, bông, len
Câu 19:
Khi cho 3 - 4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện
Xem đáp án
Đáp án B. kết tủa màu vàng.
3AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4↓ (vàng) + 3NaNO3Câu 20:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước Br2?
Xem đáp án
Đáp án B. Benzen.
Benzen không tác dụng với Br2 ở điều kiện thườngCâu 21:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 X + NO2 + O2. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe2O3.
4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Câu 22:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm có HCOOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là tính chất của X là
Xem đáp án
Đáp án A. 2.
CTCT là HCOOC3H7, gốc C3H7 có 2 đồng phânCâu 23:
15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
Xem đáp án
0,2 0,2
mAl = 5,4(g) → mFe2O3 =10,2(g)
%mFe2O3 = 65,38%
Đáp án A. 65,38%.
Al → NO0,2 0,2
mAl = 5,4(g) → mFe2O3 =10,2(g)
%mFe2O3 = 65,38%
Câu 24:
Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
Xem đáp án
Do có Fe dư nên không tạo Fe3+.
-> X chứa các muối FeCl2, NaCl.
Đáp án D. FeCl2, NaCl.
Do có khí H2 nên NO3-bị khử hết.Do có Fe dư nên không tạo Fe3+.
-> X chứa các muối FeCl2, NaCl.
Câu 25:
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án B. 320.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic
B sai vì CH3COOC2H5 thủy phân tạo C2H5OH(ancol etylic)Câu 27:
Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch chất X vào, rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 50 – 60°C) trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng. Chất X là chất nào trong các chất sau đây?
Xem đáp án
-> X là glucozơ.
Đáp án A. glucozơ.
Chất X có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3-> X là glucozơ.
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 và thu được V lít khí CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án B. 2,24.
Đốt cháy cacbohiđrat thì nO2 = nCO2 nên VCO2 = 2,24(l)Câu 29:
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án B. 44,95.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Tơ nitron được điều chế từ việc trùng hợp vinyl xianua (CH2=CH-CN)Câu 31:
Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z, Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 2,85 mol O2, thu được H2O và 1,8 mol CO2. Biết: Y, Z đều là chất lỏng ở điều kiện thường và kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; MY < MZ. Công thức phân tử của Z là
Xem đáp án
Đáp án A. C6H14.
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư)
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3
(6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư)
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3
(6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Xem đáp án
Đáp án C. 4
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án C. 48,7.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.
Số phát biểu đúng là
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
(b) Đúng, do dấm hoặc chanh chứa axit tạo muối tan với amin và dễ rửa trôi.
(c) Sai, tơ tằm chứa nhóm –CONH- kém bền trong kiềm và kém bền với nhiệt độ.
(d) Sai, peptit Lys-Ala-Gly có 4N nên 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol HCl trong dung dịch.
(e) Sai, dầu mỡ không tan trong nước nên khó rửa sạch bằng nước.
Đáp án D. 2.
(a) Đúng(b) Đúng, do dấm hoặc chanh chứa axit tạo muối tan với amin và dễ rửa trôi.
(c) Sai, tơ tằm chứa nhóm –CONH- kém bền trong kiềm và kém bền với nhiệt độ.
(d) Sai, peptit Lys-Ala-Gly có 4N nên 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol HCl trong dung dịch.
(e) Sai, dầu mỡ không tan trong nước nên khó rửa sạch bằng nước.
Câu 35:
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D. 23,4.
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
Xem đáp án
Đáp án C. 21,76%.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của MO trong X là
Xem đáp án
Đáp án A. 50,00%.
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án A. 24,44.
Câu 39:
Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E là
Xem đáp án
Đáp án D. 1,46.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan.
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen.
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thử nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
(a) Sai, điều chế metan.
(b) Sai:
(c) Sai, CH4 không tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.
(d) Đúng, việc lắp dốc xuống đề phòng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thoát ra và ngưng tụ ở miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống.
(e) Đúng.
Đáp án A. 3.
Phản ứng của thí nghiệm:(a) Sai, điều chế metan.
(b) Sai:
(c) Sai, CH4 không tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.
(d) Đúng, việc lắp dốc xuống đề phòng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thoát ra và ngưng tụ ở miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống.
(e) Đúng.