Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)

  • 3801 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
Xem đáp án

Chọn đáp án B. kim loại có tính khử yếu.


Câu 5:

Điều chế kim loại K bằng phương pháp

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C. điện phân KCl nóng chảy.


Câu 7:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch
Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cu(NO3)2.


Câu 8:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án A. Thạch cao sống.


Câu 10:

Quặng hematit có công thức là
Xem đáp án

Chọn đáp án B. Fe2O3.


Câu 13:

Thủy phân este CH3COOC2H5, thu được ancol có công thức là
Xem đáp án

Chọn đáp án C. C2H5OH.


Câu 14:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
Xem đáp án

Chọn đáp án C. Triolein.


Câu 15:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xem đáp án

Chọn đáp án D. Tinh bột.


Câu 16:

Amin nào sau đây là amin bậc 3?
Xem đáp án

Chọn đáp án B. (CH3)3N.


Câu 17:

Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon?
Xem đáp án

Chọn đáp án C. Valin.


Câu 18:

Polime nào sau đây có chứa nguyên tố Cl?
Xem đáp án

Chọn đáp án B. poli (vinylclorua).


Câu 19:

Thành phần chính của phân đạm urê là
Xem đáp án

Chọn đáp án A. (NH2)2CO.


Câu 20:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Br2?
Xem đáp án

Chọn đáp án D. Axetilen.


Câu 21:

X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Fe2O3.

Oxit sắt tác dụng với HNO3 không thu được khí nên là công thức oxit cao nhất là Fe2O3.


Câu 22:

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C. C2H5COOCH3.

CH3- CH2-COO-CH3 + NaOH -> CH3-CH2-COONa + CH3OH


Câu 23:

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án D. 2,7.

Al + NaOH + H2O NaAlO3 + 3/2 H2

0,1                                                0,15   mol

mAl = 0,1.27= 2,7 gam.


Câu 24:

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
Xem đáp án

Chọn đáp án B. CuCl2, FeCl2.

Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O

Cu + 2FeCl3  FeCl2 + CuCl2.

Vì Cu dư nên dung dịch X chứa các muối là FeCl2 và CuCl2.


Câu 25:

Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án C. 43,65.

Ba + 2H2 Ba(OH)2 + H2

0,15               0,15       

Ba(OH)2 + MgSO4  BaSO4 + Mg(OH)2

0,15                            0,15      0,15

mkết tủa = 0,15.233+ 0,15.58= 43,65 gam.


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D. 1 muối và 2 ancol.


Câu 28:

Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoà tan vừa hết m gam Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án D. 0,98.

2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O

0,02          0,01

mCu(OH)2=0,01.98=0,98gam.


Câu 29:

Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn đáp án A. 4,6144.

(CH3)2NH + HCl  (CH3)2NH2Cl

0,206                         0,206   mol

V= 0,206. 22,4= 4,6144 lít.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. 

+ Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). 

+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. 

Tỉ lệ a : b tương ứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B. 2 : 3.

 

Gấp đôi số liệu đề bài cho ta có: CO20,15mol+NaOH:amolNa2CO3:bmol  ddXNa+HCO3CO32ddX0,24mol+HClCO2:0,18molddX+Ba(OH)2 dưBaCO3:0,3mol

1<nH+nCO2=0,240,18=1,33<2dd X chứa cả HCO3- và CO32-

BT (C) ⇒ nC  trongX= nBaCO3= 0,3 mol>nCO2  

⇒ Khi tác dụng với HCl thì  HCO3- và CO32- dư, HCl hết

HCO3pư­=xmolCO32pư­=ymolnCO2=x+y=0,18nHCl=x+2y=0,24x=0,12moly=0,06mol

HCO3(trongX)=cmolCO32(trongX)=dmolnC=c+d=0,3cd=xy=0,120,06=2c=0,2mold=0,1mol  XHCO3:0,2molCO32:0,1molNa+:0,4mol(BTĐT)

BT(C):0,15+b=0,2+0,1BT(Na):a+2b=0,4a=0,1b=0,15


Câu 33:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án D 68,40.

Gọi công thức chung của cả 3 muối là Cx¯Hy¯COONax¯=17.3+15.4+17.512=493

E:(Cx¯Hy¯COO)3C3H5x¯=   493C55HzO6

 

với k=55.2+2z2=112z2kR=k3=106z2

 

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là  	A. 68,84.	B. 60,20.	C. 68,80.	D. 68,40. (ảnh 1)

 

Ta có hệ BTKL:m+a(106z)=68,96BTNT(O):6a+2.6,14=2.55a+az2m=(12.55+z+16.6)aa=0,08az=7,92m=68,4(g)


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án A. 9,6.

 

hhXNaK2OBaBaO%mO=10%H2OddYNa+,K+,Ba2+OHHNO3:  0,06molHCl:  0,04mol500ml dd pH=13H2:0,015mol

pH=13pOH=1[OH-]dư=0,1MnOHdư­=0,5.0,1=0,05molnOHpư­=nH+=0,1molnOH(Y)=0,1+0,05=0,15molnOH(Y)=2nH2+2nOnO=0,152.0,0152=0,06molmO=0,96gammX=9,6gam


Câu 36:

Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat và metylamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 0,5.
 
+  0,2  mol  Xquy điCxHyNt:  0,2  molCO2O2CO2H2O:  0,48  molN2:  0,07  molBTH:  0,2y=0,48.2BTN:  0,2t=0,07.2y=4,8t=0,7+  0,2  mol  X+0,07  mol  Br20,2kX=0,070,2.2xy+t+22=0,07x=1,4nO2=nC+nH2O2=1,4.0,2+0,482=0,52 gn  nhất với  0,5

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
Xem đáp án

Chọn đáp án D. 22,8%.

 

Sơ đồ phản ứng:

Al:xZn:yMgO:zCu(NO3 )2:t18,94gam+H2SO40,43moldd ZAl3+Zn2+Mg2+Cu2+SO42NH4+54,34gam+0,19molkhíXM¯=10,482+H2O

M¯khí=10,4821khí hóanâukhí là NOH2nNO+nH2=0,1930nNO+2nH2=0,19.10,482nNO=0,06nH2=0,13

BTKLnH2O=18,94+0,43.980,19.10,84254,3418=0,26BTNTHnNH4+=0,43.20,13.20,26.24=0,02BTNTNnCu(NO3)2=0,06+0,022=0,04

nH+=2nH2+4nNO+10nNH4++2nO2nO2=0,43.22.0,130,06.40,02.102=0,08nMgO=0,0827x+65y=18,940,04.1880,08.403x+2y=0,06.3+0,02.8+0,13.2x=0,16y=0,06%Al=22,8%


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. 50%.
+  nX=nO2=0,9632=0,03  mol.+  CmH2m+22kquy điCmH2m±H2C2H5OHquy điC2H4H2OXquy điCH2:  x  molH2:  y  molH2O
+  BT  C:  x=0,195BTE:  6x+2y=0,3.4x=0,195y=0,015hai  hiđrocbon  là  ankan.nH2O=nX+nCO2=0,225nC2H5OH=nO=2nCO2+nH2O2nO2=0,015%nC2H5OH=50%

Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 53%.
+  Equy điCOO:  x  molC:  y  molH:  z  molmE=44x+12y+z=6,72BTE:  4y+z=0,29.4BTH:  z=0,18.2x=0,09y=0,2z=0,36
+  nNaOHnE=0,110,09neste  ca  phenol  (Z)=0,02nCOO  trong  X,  Y=0,07n2  ancol=0,07mmui=6,72+0,11.402,320,02.18=8,44
+  TcháyCO2:  0,155  molNa2CO3:0,11:2=0,055  molnC  trong  mui=0,21.
+  Tquy điONa:  0,02COONa:  0,09C:  0,210,09=0,12H:  8,440,02.390,09.670,12.22=0,19nC:nONa=6T  gồm  C6H5COONa:  0,02HCOONa:  0,09  MX<MY<MZ  (HCOOC6H5)=122=>S  C  trong  2  ancol  phi  là  2C2H5OH:  a  molC2H4 (OH)2:  b  mola+2b=0,0746a+62b=2,32
a=0,01b=0,03E  gồm  Z  là  HCOOC6H5:  0,02X  là  HCOOC2H5:  0,01Y  là  HCOOC2H4OOCH:  0,03%Y=52,68%  gn  nht  vi  53%

Bắt đầu thi ngay