[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 14)
-
3806 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Xem đáp án
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Đáp án B. Os.
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Câu 2:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Xem đáp án
Đáp án A. Cu.
Thủy luyện điều chế các kim loại sau AlCâu 3:
Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án D. Al
Al có lớp màng oxit bảo vệ nên ở điều kiện thường không tác dụng với H2OCâu 4:
Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B. Magie.
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc, nguộiCâu 5:
Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
Xem đáp án
Đáp án A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
Xem phần tính chất vật lý của KL (sgk 12)Câu 6:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Xem đáp án
Tính oxi hóa tăng dần
Đáp án D. Ag+.
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Câu 7:
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?
Xem đáp án
Đáp án C. NaOH.
Al là kim loại tan được trong axit và bazơ (Chú ý: Al không mang tính lưỡng tính)Câu 8:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Xem đáp án
Đáp án A. K.
Kim loại kiềm gồm: Li, Na, K, Rb,...Câu 10:
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây
Xem đáp án
Đáp án D. FeO.
Trong FeO nguyên tử sắt có mức số oxi hóa +2Câu 11:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Xem đáp án
Đáp án B. Cr(OH)3.
Cr(OH)3 mang tính chất lưỡng tínhCâu 12:
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2 và NO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Xem đáp án
Đáp án A. Ca(OH)2.
SO2¬, NO2 là các oxit axit sẽ bị hấp thụ bởi bazơCâu 13:
Tên gọi của este có mùi hoa nhài là
Xem đáp án
Đáp án B. benzyl axetat.
Nhớ một số đặc tính vật lý
CH3COOCH2-C6H5: benzyl axetat (hoa nhài)
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3: isoamyl axetat (dầu chuối)
CH3COOCH2-C6H5: benzyl axetat (hoa nhài)
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3: isoamyl axetat (dầu chuối)
Câu 14:
Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là
Xem đáp án
(C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.
(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.
Đáp án A. (C15H31COO)3C3H5.
Nhớ CTCT chung của chất béo : (RCOO)3C3H5 (C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.
(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.
Câu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Xem đáp án
Đáp án A. Saccarozơ.
Saccarozơ là đisaccaritCâu 16:
Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
Xem đáp án
Đáp án A. Axit glutamic.
Axit glutamic có công thức H2N-C3H5-(COOH)2 mang tính axit yếu nên làm quì tím chuyển sang màu đỏ nhạt (hồng)Câu 18:
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
Xem đáp án
Đáp án B. Nilon-6,6.
Một số loại polime được điều chế bằng trùng ngưng: nilon-6, nilon-6,6, nilon-7,...Câu 19:
Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?
Xem đáp án
Đáp án A. NaOH.
Các bazơ mạnh gồm: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...Câu 20:
Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
Xem đáp án
Đáp án A. Etilen.
Etilen là anken (CnH2n) có 1 liên đôi trong phân tửCâu 21:
Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Xem đáp án
Đáp án B. MgCl2.
Fe khử yếu hơn Mg trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với MgCl2Câu 22:
Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Xem đáp án
Đáp án A. HCOOCH3.
Este dạng HCOOR’ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạcCâu 24:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B. Ag.
Ag khử yếu hơn FeCâu 25:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là
Xem đáp án
Đáp án D. 12,8 gam.
Câu 26:
Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với
Xem đáp án
Đáp án B. Na kim loại.
Este không tác dụng với NaCâu 27:
Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án B. xenlulozơ, glucozơ.
Trong bông nõn thành phần chính là xenlulozơ, khi thủy phân tạo được glucozơCâu 28:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D. 17,1.
Câu 29:
Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án C. 4.
Câu 30:
Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là
Xem đáp án
(1) là polime thiên nhiên.
(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).
Đáp án A. 1.
Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.(1) là polime thiên nhiên.
(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 31:
Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
Xem đáp án
Đáp án B. 64,65%.
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
Xem đáp án
Đáp án B. 4.
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D. 5,6.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn.
(d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt.
Số phát biểu đúng là
(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn.
(d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
(b) Đúng, nilon-6,6 có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.
(c) Đúng
(d) Sai, amino axit là chất rắn điều kiện thường.
(e) Đúng.
Đáp án B. 4.
(a) Đúng(b) Đúng, nilon-6,6 có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.
(c) Đúng
(d) Sai, amino axit là chất rắn điều kiện thường.
(e) Đúng.
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án C. 6,6.
Câu 36:
Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
(3) X3 là và X4 là
X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.
là là
A. Sai, chỉ cần 1 phản ứng lên men giấm
B. Sai, X3 là hợp chất đa chức.
C. Sai, dung dịch X4 làm quỳ hóa xanh.
D. Đúng
Đáp án D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
(2) X2 là muối, X3 là axit.(3) X3 là và X4 là
X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.
là là
A. Sai, chỉ cần 1 phản ứng lên men giấm
B. Sai, X3 là hợp chất đa chức.
C. Sai, dung dịch X4 làm quỳ hóa xanh.
D. Đúng
Câu 37:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với
Xem đáp án
Đáp án A. 2,9.
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án B. 21,76.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
Xem đáp án
Bảo toàn
Ancol là
Do nên
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
Số mol este 2 chức
nNAOH = n Este đơn + 2nEste đơn
Mol este đơn chức
m muối
-->A = 0 và B = 5 là nghiệm duy nhất. Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
*
* và
Vậy các este trong X là:
Đáp án B. 1,76 gam.
Bảo toàn khối lượng Bảo toàn
Ancol là
Do nên
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
Số mol este 2 chức
nNAOH = n Este đơn + 2nEste đơn
Mol este đơn chức
n Este đôi
Bảo toàn khối lượng:m muối
-->A = 0 và B = 5 là nghiệm duy nhất. Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
*
* và
Vậy các este trong X là:
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
(b) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.
(c) Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư.
(d) Đúng.
Đáp án D. 3.
(a) Đúng(b) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.
(c) Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư.
(d) Đúng.