Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 15)

  • 3814 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại dẻo nhất, có thể kéo thành sợi mỏng là
Xem đáp án
Đáp án A. Au.
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẻo nhất là Au

Câu 2:

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe, Cu.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch là Fe, Y là Cu:
FeNO33X là Fe, Y là Cu:Fe+H2SO4FeSO4+H2Cu+Fe2SO432FeSO4+CuSO4


Câu 3:

Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Xem đáp án
Đáp án A. Ni, Fe, Cu.
Nhiệt luyện điều chế các kim loại sau Al
K   Na   Mg   Al   Zn   Fe   Ni   Sn   Pb   H2   Cu   Fe2+   Ag   Hg   Pt   Au

Câu 4:

Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Xem đáp án
Đáp án B. Zn, Mg.
Cặp Zn, Mg vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Các cặp còn lại chứa Cu, Ag không tác dụng với HCl.

Câu 5:

Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 Loại D.
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
Kim loại X là Fe.

Câu 6:

Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Xem đáp án
Đáp án B. Cu.
Fe, Al và Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).

Câu 7:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Xem đáp án
Đáp án A. Al.
Al2O3 là oxit lưỡng tính

 


Câu 8:

Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Xem đáp án
Đáp án B. Mg, Ca, Ba.
Các kim loại kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba

Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
Xem đáp án
Đáp án B. H2SO4.

Dung dch BaHCO32 khi tác dng vi dung dch H2SO4 va to khí, va to kết ta:BaHCO32+H2SO4BaSO4+2CO2+2H2O


Câu 10:

Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
Xem đáp án
Đáp án A. H2SO4 loãng.
Fe + H2SO4(loãng)  FeSO4 + H2

Câu 13:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Xem đáp án
Đáp án B. Tristearin.
Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.
PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t03C17H35COONa + C3H5(OH)3.

Câu 14:

Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án C. C2H5COOH, C2H5OH.
Etylpropionat là C2H5COOC2H5

Câu 15:

Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là
Xem đáp án
Đáp án A. Huyết thanh ngọt.
Glucozơ là chất thường dung để truyền vào cơ thể người khi cần phục hồi sức khỏe sau phẫu thuật, thường được gọi là huyết thanh ngọt

Câu 16:

Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án B. Tristearin.
Tristearin là chất béo, không tan trong nước

Câu 17:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?
Xem đáp án
Đáp án C. Đimetylamin.
Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2.

Câu 18:

Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Xem đáp án
Đáp án C. Tơ lapsan.
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime? A. Tơ nilon-6,6.B. Tơ olon. (ảnh 1)

Câu 20:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Xem đáp án
Đáp án A. Propen.
Propen là anken có khả năng tác dụng với dd Br2 và làm mất màu dd Br2

Câu 21:

Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm?
Xem đáp án
Đáp án B. Fe-C.
Hợp kim Fe-C: Fe có tính khử mạnh hơn C nên Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm.

Câu 22:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
Xem đáp án
Đáp án C. 6.

S axit béo có th to nên trieste là 2. S loi trieste đưc to = n2.(n+1)2=22.(2+1)2=6S trieste đưc to ra ti đa thu đưc là 6.


Câu 24:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe2O3.
Các hợp chất của sắt khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi sẽ tạo thành Fe2O3

Câu 25:

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.
Xem đáp án
Đáp án C. 53,85%.
Đt a, b là s mol Mg, FemX=24a+56b=10,4nH2=a+b=0,3a=0,2;b=0,1%Fe=56b10,4=53,85%

Câu 26:

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án A. metyl fomat.
Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3 X là este.
MX = 60 X là este đơn chức.
Gọi công thức của X là RCOOR’
MR + MR’ = 60 – 12 – 16.2 = 16
MR = 1 (H) và MR’ = 15 (CH3) → thỏa mãn.
Vậy CTCT của X là HCOOCH3 (metyl fomat).

Câu 27:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án A. glucozơ và sobitol.
X là glucozơ (đường nho) và Y là sobitol.
PTHH: C6H12O6 + H2 t0,p,xtC6H14O6.

Câu 28:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
Xem đáp án
Đáp án A. 75,00.

C6H12O62CO22Na2CO3180..........................................2.106m...............................................318mC6H12O6 phn ng =318.1802.106=270H=270360=75%


Câu 29:

Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án B. NH2-CH(C2H5)-COOH.

nX=nHCl=mmuoimX36,5=0,04MX=103: X là NH2-CH(C2H5)-COOH.


Câu 30:

Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
Xem đáp án
Đáp án B. 2.
Có 2 tơ tổng hợp trong các tơ trên là nilon-6 và tơ olon.
Còn lại các tơ xenlulozơ axetat, visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

Câu 31:

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.
+ Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
Xem đáp án
Đáp án B. 8,40 lit.
nX  trong mi phn = 0,2nC2H2=nC2Ag2=0,1 Hai khí còn li có s mol bng nhaMi phn X gm C2H2 (0,1), CH4 (0,05) và H2 (0,05) Đt Y cũng ging đt X nên:nCO2=0,1.2+0,05.1=0,25nH2O=0,1.1+0,05.2+0,05.1=0,25Bo toàn O: 2nO2=2nCO2+nH2OnO2=0,375 V=8,4 lít.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(c) Poliisopren là hiđrocacbon.
(d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án C. 5
(a) đúng.
(b) đúng, vì este không tạo được liên kết H giữa các phân tử như axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
(c) đúng, vì poliisopren là chất hữu cơ có thành phần C, H.
(d) đúng, vì Ala-Ala không tạo hợp chất màu tím; Ala-Ala-Ala tạo được hợp chất màu tím.
(e) sai, tơ nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) đúng, vì chất béo lỏng có các liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn so với các chất béo rắn.

Câu 35:

Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H2O thu được dung dịch Y và 1,456 lít H2 (đktc). Cho 1,6 lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án A. 3,90.

nH2=0,065nOH=0,13nO=6,13.23,491%16=0,09nAl2O3=0,032OH+Al2O32AlO2+H2O0,06......0,03........0,06Dung dch Y cha AlO20,06,OH0,130,06=0,07 và các cation kim loi.nH+=0,16>nOH+nAlO2  nên AlOH3 đã tan tr li mt phn.nH+=4nAlO2+nOH3nAlOH3nAlOH3=0,05mAlOH3=3,9


Câu 36:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.

2X1 là  C2H5COONa34X2 là (COONa)2, Y là (COOH)2. (1) to H2O nên X có 1COOH.X là: C2H5COOCH2CH2OOCCOOHX3 là C2H4OH2  Phát biu D sai.


Câu 37:

Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với:
Xem đáp án
Đáp án B. 18.

nH+=4nNO+2nOnO=0,32nFe3O4=0,08Dung dch Y cha FeCl2,FeCl3 và CuCl2. Đt a, b, c là s mol FeCl3,CuNO32,FeNO32.mX=162,5a+188b+180c+232.0,08=24,0181Bo toàn N: nN=2b+2c=0,0242Bo toàn electron: c+0,08=0,024.3+nAgnAg=c+0,008m=143,53a+0,736+108c+0,008=115,7383Gii h 123:a=0,02b=0,006c=0,006nX=0,112 %nFeCl3= 17,86%


Câu 38:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án B. 57,74.

Các axit béo gi chung là A. Các mui đu 18C nên X có 57C và A có 18C.S C=nCO2nE=36914nX:nA=3:11Trong phn ng xà phòng hóa: nX=3e và nA=11enNaOH=3.3e+11e=0,2e=0,01Quy đi E thành C17H35COO3C3H53e,C17H35COOH11e và H20,1mE=57,74 


Câu 39:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Xem đáp án
Đáp án C. 12,96.

Quy đi E thành HCOOHa,C2H4OH2b,CH2c và H2O2bmE=46a+62b+14c18.2b=9,28nCO2=a+2b+c=0,37nH2O=a+3b+c2b=0,34a=0,13;b=0,03;c=0,18nNaOH=0,1;nKOH=0,05nOH=0,15>0,13 nên nOH dư =0,150,13=0,02  Cht rn gm HCOO0,13,CH20,18,Na+0,1,K+0,05,OH0,02 m rn = 12,96


Bắt đầu thi ngay