Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 23)

  • 5881 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

Xem đáp án

Đáp Án A


Câu 8:

Dung dịch chất nào dưới đây có pH > 7?

Xem đáp án

Đáp Án B


Câu 9:

Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và 

Xem đáp án

Đáp Án D


Câu 11:

Dãy các chất đều phản ứng với nước là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Cho ancol có công thức cấu tạo: H3C-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH. Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?

Xem đáp án

Đáp Án B


Câu 14:

Đốt cháy anđehit A thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. A là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tỷ lệ nOH- : nH3PO4 = 0,15 : 0,1 = 1,5.

Tạo muối H2PO4- và HPO42- 


Câu 16:

Thành phần chính của khí than ướt là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.

Xem đáp án

Đáp án D

Axit > Amin > Ancol > Este > Hidrocacbon 

Cùng loại chất thì chất có M lớn hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn


Câu 18:

Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa.

Có 2 muối HCO3- và CO32-

+ Có nBaCO3 = 0,005 mol < nBa2+ = 0,01 mol.

Dung dịch X chứa Ba2+ : 0,005 mol, Na+ : 0,01 mol, HCO3- : 0,02

+ Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,005 + 0,02 = 0,025 mol.

V = 0,56 lít 


Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nBa = a và nK = b.

137a + 39b = 31,3 gam || 2a + b = 2nH2 = 0,5.

+ Giải hệ nBa = nBa(OH)2 = a = 0,2 mol.

CM Ba(OH)2 = 0,2/0,1 = 2M 


Câu 22:

Cho từ từ 150 ml HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 0,21M và NaHCO3 0,18M thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nH+ = 0,15 mol.

nCO32– = 0,105 mol và nHCO3 = 0,09 mol.

nCO2↑ = 0,15 – 0,105 = 0,045 mol.

VCO2 = 1,008 lít 


Câu 24:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

1 saccarozơ + H2® 1 glucozơ + 1 fructozơ.

+ Đặt nsaccarozơ ban đầu = x.

nsaccarozơ pứ = 0,8x; nsaccarozơ dư = 0,2x  nglucozơ = nfructozơ = 0,8x

Lại có: poliancol phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1.

0,8x + 0,8x + 0,2x = 2 × 0,18 x = 0,2 mol m = 68,4(g)


Câu 25:

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình diễn ra theo thứ tự các phản ứng sau:

2NaCl + 2H2® NaOH(X) + Cl2↑ (anot) + H2↑ (catot)

CO2 (dư) + NaOH (X) → NaHCO3 (Y)

1NaHCO3 + 1Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH + H2O.

Vậy chất Z lại chính là NaOH 


Câu 30:

 axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có HCho các este: Vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl2SO4 đặc làm xúc tác) là

Xem đáp án

Đáp án C

Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng gồm:

Etyl axetat, isoamyl axetat và anlyl axetat 


Câu 32:

Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: 

X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

X không tác dụng với HNO3 đặc nguội Loại A.

Y không tác dụng với HNO3 đặc nguội Loại B và D 


Câu 33:

Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z tác dụng với NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Y + Cu(OH)2 → dung dịch xanh lam Y là ancol đa chức.

Lại có Z chứa 4[O] Y là ancol 2 chức và Z là este 2 chức.

k = (2 × 17 + 2 - 16) ÷ 2 = 10 = 2vòng benzen + 2πC=O.

Z là C6H5COO-CH2-CH(CH3)-OOCC6H5.

X là C6H5COONa và Y là HO-CH2-CH(OH)-CH3.

A. Sai: CH2=CH-CH3 + [O] + H2® HO-CH2-CH(OH)-CH3.

B. Đúng: %C/X = 12 × 7 ÷ 144 × 100% = 58,33%  chọn B.

C. Sai: chỉ có 1 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

D. Sai: C3H6(OH)2 → H2  nH2 = nY = 0,2 mol VH2 = 4,48 lít.


Câu 34:

Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có các phản ứng:

ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O

CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

+ Nhận thấy ∑nH2O = 0,01×2 + 0,02 + 0,05 = 0,09 mH2O = 1,62 gam

BTKL có mChất rắn = mClH3NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH + mHCOOC6H5 + mNaOH – mH2O

Û  mChất rắn = 13,775 gam  Chọn B (Chú ý NaOH có dư)


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B (đều mạch hở, cùng số nguyên tử hiđro, MB > MA). Biết 11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H(đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng là 19,2 gam. Công thức phân tử của A, B lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét hỗn hợp ankan Y ta có mY = 19,2 gam và nY = nX = 0,5 mol.

+ Đặt nC/Y = a và nH/Y = b ta có hệ || 12a + b = 19,2 Và b/2 – a = 0,5.

Giải hệ nC = 1,3 mol và nH = 3,6 mol.

Số CTrung bình = 1,3/0,5 = 2,6 Loại C và D.

Số HTrung bình = 4 Loại B 


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1 và dung dịch Z (không chứa NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nN2O = 0,1 mol; nNO = 0,2 mol và nNO2 = 0,3 mol 

Có mmuối = mkl + mNO3- = 100 + 62. ( 0,1. 8 + 0,2. 3+ 0,3) = 205,4 gam

Có nHNO3 pư = 0,1.10 + 0,2. 4 + 0.3.2 = 2,4 mol 


Câu 37:

Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Dễ thấy X là tripeptit và Y là pentapeptit. Đặt nX = x; nY = y.

nE = x + y = 0,05 mol; ∑na.a = 3x + 5y = 0,07 + 0,12 = 0,19 mol.

+ Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,02 mol.

Đặt số gốc Gly trong X và Y là m và n 0,03m + 0,02n = 0,07.

+ Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1; n = 2 Y là Gly2Ala3.

Y + 5HCl + 4HO → muối || nHCl = 0,6 mol; nH2O = 0,48 mol.

Bảo toàn khối lượng: m = 0,12 × 345 + 0,6 × 36,5 + 0,48 × 18 = 71,94(g) 


Câu 38:

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vàa BO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z (chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM) vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

♦ YTHH 03: sinh 0,14 mol H2 ||→ thêm 0,14 mol O vào 40,1 gam hỗn hợp 

chuyển về 42,34 gam chỉ gồm oxit Na2O và BaO; từ 0,28 mol NaOH → có 0,14 mol Na2

||→ có 0,22 mol BaO → đọc ra 0,22 mol Ba(OH)2 ||→ X chứa 0,72 mol OH.

Phản ứng: 2OH + CO2 → CO32– + H2O || OH + CO2 → HCO3.

biết nCO2 = 0,46 mol ||→ sau phản ứng có: 0,26 mol CO22– và 0,2 mol HCO3.

0,22 mol Ba2+ và 0,28 mol Na+ ||→ đọc ra Y gồm: 0,04 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3.

Mặt khác, 200 ml dung dịch Z gồm (0,08 + y) mol H+ ||→ a = 2,5y là giá trị cần tìm.

► giải theo trắc nghiệm: chọn TH khó nhất để giải (tự luận sẽ phải chặt chẽ hơn, xét thêm TH).

♦ cho H+ từ từ vào Y: H+ + CO3 → HCO3 trước, sau đó: H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O.

DỰa vào số liệu → nCO2 = (0,08 + y) – 0,04 = x (1).

♦ Cho ngược lại: xảy ra đồng thời: HCO3 + H+ → CO2 + H2O || CO32– + 2H+ → CO2 + H2O.

giả sử có z mol CO32– phản ứng thì tương ứng có 5z mol HCO3 phản ứng (tỉ lệ 0,04 ÷ 0,2 = 1 ÷ 5)

||→ ∑nkhí CO2 = z + 5z = 1,2x và ∑nH+ = 2z + 5z = 7z = 0,08 + y ||→ 1,4x = 7z = 0,08 + y (2).

Giải (1) và (2) ||→ x = 0,1 mol và y = 0,06 mol ||→ a = 2,5y = 0,15.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Do các chất đều đơn chức muối có dạng RCOONa với số mol là 0,1.

Bảo toàn nguyên tố hiđro số H/muối = 0,05 × 2 ÷ 0,1 = 1 R là H.

+ Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O  nH2O = 0,01 mol.

naxit = 0,01 mol neste = 0,09 mol nancol > neste = 0,09 mol.

Mancol < 3,2 ÷ 0,09 = 35,56 ancol là CH3OH este là HCOOCH3.

%meste = 0,09 × 60 ÷ 6,18 × 100% = 87,38%


Bắt đầu thi ngay