Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 23)
-
5881 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên liệu để sản xuất trực tiếp giấm ăn bằng một phản ứng hóa học theo phương pháp lên men là
Đáp án A
Câu 2:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Đáp án A
Câu 7:
Polime có công thức –(CH2-CH(CH3))n– được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?
Đáp án D
Câu 10:
Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 13:
Cho ancol có công thức cấu tạo: H3C-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH. Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?
Đáp Án B
Câu 15:
Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối
Đáp án A
Xét tỷ lệ nOH- : nH3PO4 = 0,15 : 0,1 = 1,5.
⇒ Tạo muối H2PO4- và HPO42-
Câu 17:
Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.
Đáp án D
Axit > Amin > Ancol > Este > Hidrocacbon
Cùng loại chất thì chất có M lớn hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn
Câu 20:
Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án A
Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa.
⇒ Có 2 muối HCO3- và CO32-
+ Có nBaCO3 = 0,005 mol < nBa2+ = 0,01 mol.
⇒ Dung dịch X chứa Ba2+ : 0,005 mol, Na+ : 0,01 mol, HCO3- : 0,02
+ Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,005 + 0,02 = 0,025 mol.
⇒ V = 0,56 lít
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là
Đáp án A
Đặt nBa = a và nK = b.
⇒ 137a + 39b = 31,3 gam || 2a + b = 2nH2 = 0,5.
+ Giải hệ ⇒ nBa = nBa(OH)2 = a = 0,2 mol.
⇒ CM Ba(OH)2 = 0,2/0,1 = 2M
Câu 22:
Cho từ từ 150 ml HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 0,21M và NaHCO3 0,18M thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là
Đáp án B
Ta có nH+ = 0,15 mol.
nCO32– = 0,105 mol và nHCO3– = 0,09 mol.
⇒ nCO2↑ = 0,15 – 0,105 = 0,045 mol.
⇒ VCO2 = 1,008 lít
Câu 23:
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Công thức phân tử của hai este là
Đáp án C
Câu 24:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án C
1 saccarozơ + H2O ® 1 glucozơ + 1 fructozơ.
+ Đặt nsaccarozơ ban đầu = x.
⇒ nsaccarozơ pứ = 0,8x; nsaccarozơ dư = 0,2x ⇒ nglucozơ = nfructozơ = 0,8x.
Lại có: poliancol phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1.
⇒ 0,8x + 0,8x + 0,2x = 2 × 0,18 ⇒ x = 0,2 mol ⇒ m = 68,4(g)
Câu 25:
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
Đáp án B
Quá trình diễn ra theo thứ tự các phản ứng sau:
2NaCl + 2H2O ® NaOH(X) + Cl2↑ (anot) + H2↑ (catot)
CO2 (dư) + NaOH (X) → NaHCO3 (Y)
1NaHCO3 + 1Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH + H2O.
Vậy chất Z lại chính là NaOH
Câu 26:
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 (chiếu sáng) theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
Đáp án D
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
(e) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 28:
E là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là
Đáp án C
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
CH3COOOC2H5 và C2H5COOCH3
Câu 29:
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được gam CO2 và gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
Đáp án C
Câu 30:
axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có HCho các este: Vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl2SO4 đặc làm xúc tác) là
Đáp án C
Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng gồm:
Etyl axetat, isoamyl axetat và anlyl axetat
Câu 32:
Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:
X, Y lần lượt là
Đáp án C
X không tác dụng với HNO3 đặc nguội ⇒ Loại A.
Y không tác dụng với HNO3 đặc nguội ⇒ Loại B và D
Câu 33:
Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z tác dụng với NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Y + Cu(OH)2 → dung dịch xanh lam ⇒ Y là ancol đa chức.
Lại có Z chứa 4[O] ⇒ Y là ancol 2 chức và Z là este 2 chức.
k = (2 × 17 + 2 - 16) ÷ 2 = 10 = 2vòng benzen + 2πC=O.
⇒ Z là C6H5COO-CH2-CH(CH3)-OOCC6H5.
⇒ X là C6H5COONa và Y là HO-CH2-CH(OH)-CH3.
A. Sai: CH2=CH-CH3 + [O] + H2O ® HO-CH2-CH(OH)-CH3.
B. Đúng: %C/X = 12 × 7 ÷ 144 × 100% = 58,33% ⇒ chọn B.
C. Sai: chỉ có 1 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
D. Sai: C3H6(OH)2 → H2 ⇒ nH2 = nY = 0,2 mol ⇒ VH2 = 4,48 lít.
Câu 34:
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có các phản ứng:
ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O
CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
+ Nhận thấy ∑nH2O = 0,01×2 + 0,02 + 0,05 = 0,09 ⇒ mH2O = 1,62 gam
⇒ BTKL có mChất rắn = mClH3NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH + mHCOOC6H5 + mNaOH – mH2O
Û mChất rắn = 13,775 gam ⇒ Chọn B (Chú ý NaOH có dư)
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B (đều mạch hở, cùng số nguyên tử hiđro, MB > MA). Biết 11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H2 (đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng là 19,2 gam. Công thức phân tử của A, B lần lượt là
Đáp án A
Xét hỗn hợp ankan Y ta có mY = 19,2 gam và nY = nX = 0,5 mol.
+ Đặt nC/Y = a và nH/Y = b ta có hệ || 12a + b = 19,2 Và b/2 – a = 0,5.
Giải hệ ⇒ nC = 1,3 mol và nH = 3,6 mol.
⇒ Số CTrung bình = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ Loại C và D.
⇒ Số HTrung bình = 4 ⇒ Loại B
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1 và dung dịch Z (không chứa NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là
Đáp án C
Ta có nN2O = 0,1 mol; nNO = 0,2 mol và nNO2 = 0,3 mol
Có mmuối = mkl + mNO3- = 100 + 62. ( 0,1. 8 + 0,2. 3+ 0,3) = 205,4 gam
Có nHNO3 pư = 0,1.10 + 0,2. 4 + 0.3.2 = 2,4 mol
Câu 37:
Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Dễ thấy X là tripeptit và Y là pentapeptit. Đặt nX = x; nY = y.
nE = x + y = 0,05 mol; ∑na.a = 3x + 5y = 0,07 + 0,12 = 0,19 mol.
+ Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,02 mol.
Đặt số gốc Gly trong X và Y là m và n ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,07.
+ Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1; n = 2 ⇒ Y là Gly2Ala3.
Y + 5HCl + 4HO → muối ||⇒ nHCl = 0,6 mol; nH2O = 0,48 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 0,12 × 345 + 0,6 × 36,5 + 0,48 × 18 = 71,94(g)
Câu 38:
Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vàa BO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z (chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM) vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
Đáp án A
♦ YTHH 03: sinh 0,14 mol H2 ||→ thêm 0,14 mol O vào 40,1 gam hỗn hợp
chuyển về 42,34 gam chỉ gồm oxit Na2O và BaO; từ 0,28 mol NaOH → có 0,14 mol Na2O
||→ có 0,22 mol BaO → đọc ra 0,22 mol Ba(OH)2 ||→ X chứa 0,72 mol OH–.
Phản ứng: 2OH– + CO2 → CO32– + H2O || OH– + CO2 → HCO3–.
biết nCO2 = 0,46 mol ||→ sau phản ứng có: 0,26 mol CO22– và 0,2 mol HCO3–.
0,22 mol Ba2+ và 0,28 mol Na+ ||→ đọc ra Y gồm: 0,04 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3.
Mặt khác, 200 ml dung dịch Z gồm (0,08 + y) mol H+ ||→ a = 2,5y là giá trị cần tìm.
► giải theo trắc nghiệm: chọn TH khó nhất để giải (tự luận sẽ phải chặt chẽ hơn, xét thêm TH).
♦ cho H+ từ từ vào Y: H+ + CO3– → HCO3– trước, sau đó: H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O.
DỰa vào số liệu → nCO2 = (0,08 + y) – 0,04 = x (1).
♦ Cho ngược lại: xảy ra đồng thời: HCO3– + H+ → CO2 + H2O || CO32– + 2H+ → CO2 + H2O.
giả sử có z mol CO32– phản ứng thì tương ứng có 5z mol HCO3– phản ứng (tỉ lệ 0,04 ÷ 0,2 = 1 ÷ 5)
||→ ∑nkhí CO2 = z + 5z = 1,2x và ∑nH+ = 2z + 5z = 7z = 0,08 + y ||→ 1,4x = 7z = 0,08 + y (2).
Giải (1) và (2) ||→ x = 0,1 mol và y = 0,06 mol ||→ a = 2,5y = 0,15.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
Đáp án D
Do các chất đều đơn chức ⇒ muối có dạng RCOONa với số mol là 0,1.
Bảo toàn nguyên tố hiđro ⇒ số H/muối = 0,05 × 2 ÷ 0,1 = 1 ⇒ R là H.
+ Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O ⇒ nH2O = 0,01 mol.
⇒ naxit = 0,01 mol ⇒ neste = 0,09 mol ⇒ nancol > neste = 0,09 mol.
⇒ Mancol < 3,2 ÷ 0,09 = 35,56 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ este là HCOOCH3.
⇒ %meste = 0,09 × 60 ÷ 6,18 × 100% = 87,38%