Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 18)

  • 5880 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

Đáp án C

Amino axit là loại HCHC tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm -COOH


Câu 2:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc I có cùng công thức C3H9N là

Xem đáp án

Đáp án D

Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử Nitơ.

amin bậc I chứa gốc -NH2  các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:

CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3


Câu 3:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án C

H+ + OH → H2O || Trung hòa nOH = nH+ = 0,01 mol.

 x = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M


Câu 5:

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

Xem đáp án

Đáp án D

Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa đều thỏa mãn


Câu 8:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với H2O ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án A

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 chọn A.

B, C và D không tác dụng với H2O ở cả nhiệt độ cao


Câu 9:

Ở một loại polietilen (-CH2-CH2-)n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.

Hệ số polime hóa = n = 420000/28 = 15000


Câu 10:

Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Metyl amin: CH3 + NaOH → không phản ứng  chọn A.

B. Alanin: CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O.

C. Ala-Val: Ala-Val + 2NaOH → Ala-Na + Val-Na + H2O.

D. Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.


Câu 11:

Ion M+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Nguyên tố M là

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu hình e của M+: 1s22s22p6  Cấu hình e của M: 1s22s22p63s1 (Z = 11)


Câu 13:

Trong các chất sau: Al, Fe, Ag, Zn. Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Các kim loại không tác dụng với HCl loãng ở điều kiện thường đứng sau H trong dãy điện hóa.

Đặc biệt: Cr đứng trước H trong dãy điện hóa nhưng chỉ tác dụng ở nhiệt độ cao do màng oxit bền


Câu 14:

Cho muối ăn (NaCl) tác dụng với chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án B

A, C và D không phản ứng  chọn B.

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓.


Câu 15:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với

Xem đáp án

Đáp án C

Muối tanh của cá gây ra do một số amin mà chủ yếu là (CH3)3N.

rửa với giấm ăn (CH3COOH) vì tạo muối tan dễ rửa trôi bởi H2O  chọn C.


Câu 16:

Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ tằm là một loại protein có nguồn gốc tự nhiên  chọn B.

A, C và D là tơ tổng hợp không có nguồn gốc tự nhiên loại.


Câu 17:

Cho phản ứng: Al+HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O

Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3

Xem đáp án

Đáp án B

► Ta có quá trình cho - nhận e:

8 × || Al → Al3+ + 3e

3 × || 2N+5 + 8e → 2N+4 (N2O)

điền hệ số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO3

(vì N+5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO3):

● 8Al + HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ hệ số của HNO3 là 30.

Bảo toàn nguyên tố Hidro hệ số của H2O là 15.

|| 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O


Câu 19:

Đốt cháy 12 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí O2 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

12(g) Kim loại + ?O2 ® 16(g) Oxit.

Bảo toàn khối lượng: mO2 = 4(g) nO2 = 0,125 mol.

|| VO2 = 0,125 × 22,4 = 2,8 lít


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai, ví dụ Sn (Z = 50): [Kr]4105s25p2  có 4 e lớp ngoài cùng  chọn B.


Câu 22:

Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau

Vai trò của lớp nước ở đáy bình là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Đất có tính chua tức là có pH < 7

để khử chua cho đất cần dùng chất có pH > 7.

A. Đá vôi là CaCO3 có môi trường trung tính loại.

B. Muối ăn là NaCl có môi trường trung tính loại.

C. Phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có tính axit loại.

D. Vôi sống là CaO ® Ca(OH)2  pH > 7  chọn D


Câu 24:

Cách bảo quản thịt, cá bằng cách nào sau đây được coi là an toàn

Xem đáp án

Đáp án D

Fomon độc loại A và B.

Phân đạm là 1 loại phân bón loại C


Câu 25:

Cho CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

nmuối = nNaOH = 0,1 mol m = 0,1 × 82 = 8,2(g)


Câu 26:

Cho dãy các chất: Fe, Al(OH)3, ZnO, NaHCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án C

● Fe: không thỏa vì không tác dụng với NaOH.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

● Al(OH)3thỏa mãn vì:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.

● ZnO: thỏa mãn vì:

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O.

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O.

● NaHCO3thỏa mãn vì:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

chỉ có Fe không thỏa


Câu 27:

Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm hai kim loại. Thành phần muối trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có dãy điện hóa: Fe2+/Fe > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.

Thu được 2 kim loại Fe và Ag X chỉ chứa Fe(NO3)2


Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Cho lá Al vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SOloãng.

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí Cl2.

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNOloãng.

(d) Cho lá Zn vào dung dịch CuCl2.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Đáp án D

► Ăn mòn điện hóa học xảy ra khi thỏa đủ 3 điều kiện sau:

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

► Xét các trường hợp đề bài: 

(a) Do H+/H2 > Cu2+/Cu  Al tác dụng với Cu2+ trước: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

Cu sinh ra bám trực tiếp lên Al xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.

(b) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3.

(c) Do Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+  chỉ bị ăn mòn hóa học:

3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O || Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+.

(d) Ban đầu Zn bị ăn mòn hóa học: Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe.

Fe sinh ra bám trực tiếp lên Zn xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.

(a) với (d) xảy ra ăn mòn điện hóa


Câu 29:

Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít ancol etylic 200 (ancol etylic chiếm 20% thể tích dung dịch) và V m3 khí COở đktc. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có sơ đồ quá trình: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2↑.

nC2H5OH = 5 × 103 × 0,2 × 0,8 ÷ 46 ≈ 17,4 mol nCO2 = 17,4 mol.

|| VCO2 = 17,4 × 22,4 = 389,76 lít V ≈ 0,39 m3.

► mngô = 17,4 ÷ 2 ÷ 0,8 ÷ 0,65 × 162 = 2710,38 g m ≈ 2,7 kg


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở và 0,06 mol một ancol đa chức, mạch hở thu được 0,24 mol khí COvà m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy ancol không no có 1 nối đôi phải có số C ≥ 3, ancol đa chức phải có số C ≥ 2

Ta có Ctb = 0,24/(0,06+0,04) = 2,4 >2 ancol đa chức cần tìm là C2H6O2 : 0,06 mol

→ 0,06.2 + 0,04.n = 0,2 Û n = 3.

Ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở : CH2=CH-CH2-OH: 0,04 mol

Vậy nH2O = 0,06.3 + 0,04. 3 = 0,3 mol m= 5,4 gam


Câu 32:

Cho các nhận định sau:

(1) CH3-NH2 là amin bậc một.

(2) Andehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.

(4) Tetrapeptit mạch hở ( Ala-Gly-Val-Ala ) có 3 liên kết peptit.

(5) Ancol và Phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra khí H.

(6) Aminoaxit là chất lưỡng tính.

(7) Có thể rửa lọ đã đựng anilin bằng dung dịch HCl.

(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

Số nhận định đúng

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng.

(2) Sai vì có cả tính khử và tính oxi hóa:

RC+1HO + H2 ® RC–1H2OH tính oxi hóa.

RC+1HO + Br2 + H2O → RC+3OOH + 2HBr tính khử.

(3) Sai vì dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.

(4) Đúng.

(5) Đúng vì chứa H linh động nên xảy ra phản ứng: -OH + Na → -ONa + 1/2H2↑.

(6) Đúng vì chứa cả 2 nhóm chức -NH2 và -COOH.

(7) Đúng vì: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan tốt trong H2O) dễ bị rửa trôi.

(8) Đúng.

chỉ có (2) và (3) sai


Câu 33:

Nung hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,07 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: mMuối = m(Al + Fe) + mCl.

Với mAl = 0,1×27 = 2,7 gam || mFe = 0,1×2×56 = 11,2 gam.

Với ∑nCl = 2nO/Fe2O3 + 2nH2 = 0,1×3×2 + 0,07×2 = 0,74 mol.

mMuối = 2,7 + 11,2 + 0,74×35,5 = 40,17 gam


Câu 35:

Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol KCl và 0,1 mol Cu(NO3)(điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A, sau 2895 giây thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Thành phần chất tan trong dung dịch sau điện phân là

Xem đáp án

Đáp án B

∑ne trao đổi = 0,15 mol.

Vì 2nCu2+ > 0,15 Cu2+ còn dư.

Vì nCl < 0,15 Ở Anot nước đã điện phân: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.

Trong dung dịch sau điện phân chứa: Cu(NO3)2 dư , KNO3 và HNO3  Chọn B.

2KCl + Cu(NO3)2 → Cu↓ + 2KNO3 + Cl2↑.

Sau khi KCl hết Cu(NO3)2 + H2O → Cu + HNO3 +  O2↑. [(Cu(NO3)2 dư]


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 0,36 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = 0,33 mol.

Do nZ = 0,04 mol = nH2 ban đầu  Z là ankan, H2 hết. 

● Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC

nCO2 – nH2O = k.nHCHC – nHCHC = nπ – nHCHC.

Công thức trên vẫn đúng với hỗn hợp HCHC chứa C, H và có thể có O.

► Áp dụng: nπ = nH2 + nBr2 = 0,15 mol nX = 0,12 mol.

Do cuối cùng chỉ chứa 1 ankan X gồm các hidrocacbon có cùng số C.

số C/Z = 0,36 ÷ 0,12 = 3 Z là C3H8 || mX = 0,36 × 12 + 0,33 × 2 = 4,98(g).

|| bảo toàn khối lượng: a = 4,98 + 0,04 × 2 – 0,04 × 44 = 3,3(g)


Câu 39:

Hòa tan một lượng Cu vào dung dịch chứa x mol HNO3 và y mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+. Biểu thức liên hệ giữa x và y là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì dung dịch chỉ chứa 1 chất tan dung dịch chỉ chứa CuSO4.

Toàn bộ NO3 đã chuyển hóa hoàn toàn thành NO. Đồng thời H+ vừa hết.

4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O

Ta có: nNO = nHNO3 = x Và ∑nH+ = x + 2y.

Mà 4nNO = ∑nH+ Û 4x = x + 2y Û 3x = 2y


Bắt đầu thi ngay