Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
5882 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
Đáp án C
Vì trong 4 đáp án chỉ có saccarozo có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
Câu 2:
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp:
Đáp án D
Thủy tinh hữu cơ(plexigas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
Metyl meacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3
Câu 3:
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và
Đáp án A
Ta có phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Câu 4:
Đồng phân của glucozơ là
Đáp án B
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
⇒ Đồng phân của glucozơ là fructozo
Câu 5:
Chất nào dưới đây là etyl axetat
Đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Etyl axetat có CTCT thu gọn là: CH3COOC2H5
Câu 6:
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là
Đáp án D
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian gồm cao ssu lưu hóa và nhựa bakelit
Câu 7:
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Đáp án B
Vì phản ứng giữa buta – 1,3 – đien và stiren là phản ứng đôgnf trùng hợp.
⇒ Không phải phản ứng trùng ngưng
Câu 9:
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án B
Số dung dịch tác dụng được với Fe gồm:
FeCl3, Cu(NO3)2 và AgNO3
Câu 10:
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố ta có: 1 C6H6 → 1 C6H5NH2.
+ Ta có: nBenzen = 2 mol ⇒ nAnilin = 2 × 0,3 = 0,6 mol.
⇒ mAnilin = 93 = 55,8 gam
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án A
B sai vì phân tử khối càng lớn amin sẽ chuyển dần từ khí → lỏng → rắn.
C sai vì móng tay, tóc cũng là protein.
D sai bì tất cả các amin đều độc.
Câu 12:
Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch
Đáp án C
Dùng quỳ tím vì:
Dung dịch CaCl2 không làm quỳ tím đổi màu.
Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu đỏ.
Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím đổi sang màu xanh
Câu 13:
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
Đáp án B
Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.
⇒ mCu tạo thành – mCu tạo thành = 64a – 56a = 0,4 gam.
Û a = 0,05 mol ⇒ CM CuSO4 = 0,5M
Câu 14:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
có nmetyl axetat = 5,18 ÷ 74 = 0,07 mol < 0,1 mol NaOH ⇒ NaOH còn dư 0,03 mol.
⇒ m gam rắn thu được gồm 0,07 mol CH3COONa và 0,03 mol NaOH dư
⇒ m = 0,07 × 82 + 0,03 × 40 = 6,94 gam
Câu 15:
Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, NaHCO3
Đáp án C
Đồng phân đơn chức ứng với CTPT C2H4O2 gồm:
CH3COOH và HCOOCH3.
+ CH3COOH có thể tác dụng với cả 3 chất.
+ HCOOCH3 chỉ có thể tác dụng với NaOH.
⇒ Tổng cộng có 4 phản ứng xảy ra
Câu 17:
Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là
Đáp án B
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.
⇒ Hệ số polime hóa = n = 2000
Câu 18:
Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím
Đáp án D
+ C6H5NH2, NH2CH2COOH không làm quỳ tím đổi màu.
+ HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH làm quỳ tím đổi màu hồng.
+ C2H5NH2 và NH2[CH2]2CH(NH2)COOH làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
⇒ Có 3 dung dịch làm đổi màu quỳ tím
Câu 19:
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Đáp án C
Cùng là este ⇒ Chất có phân tử khối bé nhất sẽ có tos thấp nhất
Câu 20:
Khẳng định nào sau đây đúng
Đáp án D
Đáp án A là phản ứng thủy phân để giảm mạch.
Đáp án B là phản ứng tạo ra tơ capron.
Đáp án C là polime trùng hợp
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án C
Đáp án A là phản ứng este hóa.
Đáp án B là phản ứng 1 chiều.
Đáp án D là phản ứng thuận nghịch
Câu 22:
Nhận xét nào sau đây đúng
Đáp án B
Các polime được tạo từ nhiều monome. tùy vào chiều dài của mạch mà nhiệt độ nóng chảy của chúng sẽ khác nhau. Vì vậy nhiệt độ nóng chảy của polime thường ở trong 1 khoảng khá rộng
Câu 23:
Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin (có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án A
Số tripeptit chứa cả 3 loại α–amino axit là = 3×2×1 = 6. Bao gồm.
G–A–V || G–V–A || A–G–V || A–V–G || V–A–G || V–G–A
Câu 24:
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco
Đáp án D
Từ xenlulozo có thể tạo ra tơ visco và tơ axetat.
Chúng đều thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)
Câu 25:
Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5 . Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
Đáp án C
Số chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 bao gồm:
ClNH3CH2COOH và CH3COOC6H5
Câu 26:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 (M) + NaOH (A) + (B).
(2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2O (F) + Ag↓ + NH4NO3.
(3) (F) + NaOH (A) + NH3↑ + H2O.
Chất M là:
Đáp án B
Ta có các phản ứng:
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B).
CH3CHO (B) + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4 (F) + Ag + NH4NO3.
CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) NH3↑ + H2O. (F)
Câu 27:
Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Đáp án A
Vì X và Y có chung CTPT là C3H7O2N.
Bảo toàn nguyên tố ta có:
X + NaOH → H2NCH2COONa ⇒ X có CTCT thu gọn là: H2NCH2COOCH3.
⇒ Z là CH3OH.
Y + NaOH → CH2=CHCOONa ⇒ Y có CTCT thu gọn là CH2=CHCOONH4.
⇒ T là NH3
Câu 28:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam một chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là
Đáp án B
nX = 0,1 mol. Do X tác dụng được với NaOH mà có 2 [O] ⇒ X chứa COO
⇒ n muối = nX = 0,1 mol ⇒ M muối = 6,8 ÷ 0,1 = 68 (HCOONa)
⇒ các CTCT thỏa mãn là: HCOONH₃CH₂CH₃ và HCOONH₂(CH₃)₂
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án B
Thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo.
Ta có ∑n(Glucozo + Fructozo tạo thành) = 0,01 × 2 × 0,6 = 0,012 mol
⇒ mAg = 0,012 × 2 × 108 = 2,592 gam
Câu 31:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe)?
Đáp án D
Số tripeptit chứa phenyl alanin gồm:
Pro-Gly-Phe || Gly-Phe-Ser || Phe-Ser-Pro || Ser-Pro-Phe || Pro-Phe-Arg
Câu 33:
Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau:
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là
Đáp án C
+ Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có: 2CH4 → CH2=CHCl.
+ Ta có mPVC = 1000 kg ⇒ nPVC = 16 kmol.
Ta có hiệu suất tổng = 0,15 × 0,95 × 0,9 = 0,12825.
⇒ nCH4 cần dùng = 16 × 2 ÷ 0,12825 ≈ 249,51 kmol.
⇒ VKhí thiên nhiên cần dùng = (249,51 ÷ 0,95) × 22,4 ≈ 5883m3
Câu 34:
Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 35:
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng v ới dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án A
X tác dụng với HCl và NaOH đều sinh khí → X có cấu tạo CH3NH3HCO3
CH3NH3HCO3 +2 KOH → CH3NH2 + K2CO3 + 2H2O
Thấy 2nX < nKOH → KOH còn dư : 0,05 mol
mchất rắn = mK2CO3+ mKOH dư = 0,1.138 + 0,05. 56 = 16,6 gam
Câu 37:
Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
mO = 84 × 0,2 = 16,8 gam ||⇒ nO = 1,05 mol ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.
nOH = 2nH2 = 1,2 mol || Al2O3 + 2OH– → 2AlO2– + H2O ||⇒ OH– dư.
nAlO2– = 0,35 × 2 = 0,7 mol; nOH– dư = 1,2 – 0,35 × 2 = 0,5 mol.
nH+ = 3,2 × 0,75 = 2,4 mol || H+ + OH– → H2O ||⇒ nH+ dư = 2,4 – 0,5 = 1,9 mol.
H+ + AlO2– + H2O → Al(OH)3↓; Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O.
⇒ nAl(OH)3 = (4 × 0,7 – 1,9) ÷ 3 = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 × 78 = 23,4 gam
Câu 38:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lư ợng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
Đáp án C
Gọi số mol của A (CnH2n-2N4O5 với 8 ≤ n ≤ 12) và B (CmH2m-3N5O6 với 10 ≤ m ≤15 )lần lượt là x, y
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân → m + 40. ( 4x + 5y) = m + 15,8 + 18 ( x+ y)
Bảo toàn nguyên tố N → 4x + 5y = 2. ( 4,928 : 22, 4) = 0,44
Giải hệ → x = 0,06 và y = 0,04
Hỗn hợp peptit được cấu tạo bởi các aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH → muối hình thành trong quá trình thủy phân có công thức CaH2aNO2Na : 0,44 mol . Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a, b
Bảo toàn nguyên tố C → ∑ nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,22 + 0,84 = 1,06 mol
Ta có 0,06n + 0,04m = 1,06 → 3n+ 2m = 53
Với điều kiện 10 ≤ m ≤15 thấy chỉ có 2 cặp thỏa mãn nghiệm nguyên
Khi m= 10 (Gly-Gly-Gly-Gly-Gly) → n = 11 ( Ala-Ala-Ala-Gly)
→ %mY = 41,22%
Khi m = 13 ( Gly-Gly-Ala-Ala-Ala)→ n = 9 ( Gly-GLy-GLy-Ala)
→ %mY = 46,94%
Câu 40:
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
∑nOH– = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; nCO2 = 0,6 mol.
⇒ nOH–/nCO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO3– và CO32–
nHCO3–/Y = 2nCO2 - nOH– = 0,4 mol; nCO32– = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
⇒ nBa2+/Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol
nOH– = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < nHCO3–/Y ⇒ nCO32– = 0,3 mol
nBa2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < nCO32– ⇒ nBaCO3 = 0,3 mol
⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g)