Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 5886 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa AlHNO3 tạo sản phẩm kh duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân từ HNO3 đóng vai trò oxi hóa là?

Xem đáp án

Đáp án là C

Ta có PTPƯ:

8Al +30HNO3  → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O

Số phân tử HNO3 môi trường là 8x3=24

Sô phân tử HNO3 oxi hóa là 6

 →Tỉ lệ 4:1


Câu 2:

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc glucozơ

Cacbohidrat X là

Xem đáp án

Đáp án là A

Cacbonhidrat cần tìm là polisaccarit nên loại B

Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozo thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β-glucozo


Câu 3:

Trộn 50 ml dung dịch HCl 0.12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M thu dược dung dịch X. pH dung dịch X là?

Xem đáp án

Đáp án là B

nHCl=0,006 mol

nNaOH=0,005 mol

thực hiện phản ứng trung hòa HCl dư 0,001 mol

Vdd=0,1(l)

→CM=0.01 →pH=-log(0,01)=2


Câu 4:

Anken X có công thức cấu tạo CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên cùa X là

Xem đáp án

Đáp án là C


Câu 5:

Đun 6 gam axit axetic với 6.9 gam etanol (H2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phàn ứng este hỏa đạt 75%). Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án là B

PTPƯ: CH3COOH +C2H5OH→CH3COOC2H5

Số mol axit 0,1              Số mol ancol 0,15

→neste=0,1x75%=0,075 mol

meste=6,6


Câu 6:

Sục CO2 vào dũng dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án là A

Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max

→số mol Ca(OH)2=số mol CaCO3 max=0,15 mol

Khi số mol CO2=0,45 thì bắt đầu hòa tan kết tủa

Khi số mol CO2 =0,5 thì số mol CaCO3 bị hòa tan là 0,5-0,45=0,05 mol

→số mol CaCO3 còn lại là x=0,15-0,05=0,1


Câu 7:

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình dạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

Xem đáp án

Đáp án là B

mtinh bột= 1000x95%=950kg ntinh bột=950/162

(C6H10O5)n → C6H106→2C2H5OH

→nancol=(950/162)x2x85%

→m­ancol= nancol x46=458,58kg


Câu 9:

Cho các phàn ứng sau:

1X+2NaOHt°2Y+H2O 

2Y+HCl loãngZ+NaCl 

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?

Xem đáp án

Đáp án là A

X + 2NaOH → 2Y + H2O

→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit

X là HO-CH2-COO-CH2-COOH

Y là HO-CH­­2-COONa

Z là HO-CH­-COOH có n­Z=0,15 mol

HO-CH­-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2

mmuối= 18g


Câu 11:

Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo băng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?

Xem đáp án

Đáp án là A

nNaOH =2nGlixerol =0,3mol
Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g
mxà phòng = 153 g


Câu 12:

Axit HCOOH không tác dụng được với?

Xem đáp án

Đáp án là C

Nhớ lại t/c của HCOOH 


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hồn hợp gm một andehit mt ancol đu mạch h cn nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0.25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trì lớn nhất của m là?

Xem đáp án

Đáp án là A

Bảo toàn O à nO2 =0,28 mol

Bảo toàn kl -à mX= 5,46 gam => MX=42

Vậy phải có HCHO or CH3OH

TH1:

Andehyt: HCHO a mol

Ancol : CxHyOz  b mol

Do y<8 nên y=4 or y =6

+ y=4 => nX=a+b=0,13

=> a=0,07 và b= 0,06 mol

=> mX=0,07.30 +0,06.(12x+20)=5,46  => x=3

Kết tủa gồm Ag(4a) và CAg=C-CH2OH (b)

=> m kết tủa= 40,02

+ khi y=6 => a=0,1   b=0,03

-à x =5   ancol là C6H5Oz

nO=0,1.1+0,3.z < 0,15  => z=1

Ancol là CH=C-CH=CH-CH2OH(b)

=> m kết tủa = 48,78 gam

TH2: làm tương tự ( th loại)


Câu 18:

S este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phn ng tráng bạc là?

Xem đáp án

Đáp án là B

Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-

Có 4 chất thỏa mã: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4


Câu 19:

Chất nào là monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án là B

Monosaccarit là chất không bị thủy phân


Câu 20:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án

Đáp án là C


Câu 21:

Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với H2OH+,t° thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

Xem đáp án

Đáp án là C

Khi cho C4H8 mạch hở tác dụng với H2O thì các sản phẩm thu được là:

1. HO-CH2-CH2-CH2-CH3

2. CH3-CH(OH)-CH2-CH3

3. HO-CH2-CH(CH3)-CH3

4. CH2-C(CH3)-CH3 


Câu 22:

Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?

Xem đáp án

Đáp án là B

Gọi CTTQ của este là R-COO-R’

Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-

Theo đề bài: nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol

Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.

Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol

à mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 g

àmRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 g

Mà nRCOONa = 0,2 mol à MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol

à R = 15 = CH3-

Vậy CT của X là: CH3-COO-C2H5

Chọn B


Câu 23:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất

Xem đáp án

Đáp án là C

Theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần thì : Axit >Ancol>Xeton

Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là Đimetyl xeton


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?

Xem đáp án

Đáp án là A

CT của 3 chất lần lượt là: CH3COOC2H3, CH3COOCH3, HCOOC2H5

Nhận thấy cả 3 chất đều có 6H trong phân tử nên dùng bảo toàn H

Theo đề bài: nH2O = 2,16/18 = 0,12 mol

Bảo toàn H: 6nX = 2nH2O

à nX = 0,04 mol àMX = 3,08/0,04 = 77 g/mol

Do CH3COOCH3 và HCOOC2H5 có cùng phân tử khối là 74 nên coi như 2 chất là một

à nC4H6O2 / nC3H6O2 = 1/3

à nC4H6O2 = 0,01 mol và nC3H6O2 = 0,03 mol (vì tổng mol 3 chất là 0,04 mol )

à % mC4H6O2  = 27,92%

Chọn A


Câu 25:

Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với 1 lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và Fe3O4 nung nóng . Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?

Xem đáp án

Đáp án là C

Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe

PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe

          x mol                         3x mol

Vậy:  232x – 3x.56 = 0,32

à x = 0,005 mol

à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l

Chọn C


Câu 26:

Etyl axetat không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án là D

Lời giải: Este no không có phản ứng với H2 (Ni, t0)


Câu 27:

Oxi hóa 6 gam metanal bằng oxi (xt) sau một thời gian được 8,56 gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 đun nóng được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án là C

PTHH:   HCHO + 1/2O2 à HCOOH

Theo ĐLBTKL: mHCHO + mO2 = mHCOOH

à mO2 = 8,56 - 6 = 2,56 g

à nO2 = 2,56/32 = 0,08 mol

à nHCHO p/ứ = 0,16 mol và nHCOOH = 0,16 mol à nAg tạo ra = 0,32 mol

Theo đề bài: nHCHO = 6/30 = 0,2 mol

à nHCHO dư = 0,2 - 0,16 = 0,04 mol à   nAg tạo ra = 0,16 mol

à nAg tổng = 0,32 + 0,16 = 0,48 mol à mAg tổng = 0,48.108 = 51,84 g

Chọn C


Câu 28:

Khi cho chất béo phản ứng với dung dich Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2, đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

Xem đáp án

Đáp án là D

Vì 1 mol chất béo X phản ứng tối đa 4 mol Br2 nên trong phân tử có 7 liên kết pi ( tính cả 3 liên kết pi trong chức –COO- )

Nên với phần đốt cháy thì: nCO2 – nH20 = (7-1)nX

à nCO2 = b +6a à VCO2 = 22,4.(b + 6a) l

Chọn D


Câu 30:

CO2 không phản ng với cht nào trong các chất sau đây

Xem đáp án

Đáp án là B

CO2 không phản ứng với O2


Câu 35:

Hai oxit nào sau đây bị khử bi CO nhiệt độ cao?


Câu 39:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Ca(NO3)2, NaHCO3, CH2CO3, CH3COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án là B

Ba(HCO3)2   + 2NaHSO4 ® BaSO4  + Na2SO4+  2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3­­)2+ Ca(OH)2 ® BaCO3 + CaCO+ H2O

Ba(HCO3­­)2+ H2SO4 ® BaSO4 + 2CO2+ 2H2O

Ba(HCO3­­)2+ Ca(NO3)2 ® KHÔNG PHẢN ỨNG

Ba(HCO3­­)2+ NaHCO3 ® KHÔNG PHẢN ỨNG

Ba(HCO3­­)2+ Na2CO3 ® BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3­­)2+ 2CH3COOH ® Ba(CH3COO)2 + 2CO2 + 2H2O


Câu 40:

Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol?

Xem đáp án

Đáp án là D

C2H5OH+ Br2  ® không phản ứng

C6H5OH +  3Br2 ® C6H3OBr3 + 3HBr


Bắt đầu thi ngay