Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
5890 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là
Chọn đáp án C
Nhớ lại dãy điện hóa.!
Các kim loại Hg, Au, Pt, Cu đứng sau Haxit trong dãy điện hóa
⇒ không phản ứng được với HCl → loại các đáp án A, B, D.
Các kim loại Na, Zn, Mg đều đứng trước (Haxit) → thỏa mãn → chọn đáp án C
Câu 2:
Chất nào sau đây là chất điện li?
Chọn đáp án A
Chất điện li: là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.
⇒ chỉ có KCl trong các chất trong dãy là chất điện li (chất điện li mạnh) →. Chọn đáp án A
Câu 3:
Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu được V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án C
Phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑.
Để cho nFe = 0,2 mol ⇒ nH2 = 0,2 mol ⇒ V = 0,2 × 22,4 = 4,48 lít.
Chọn đáp án C
Câu 4:
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
Chọn đáp án B
• sợi bông: thành phần chính là xenlulozơ
• bột gạo: thành phần chính là tinh bột
• tơ tằm: thành phần chính là các amino axit (tơ hữu cơ)
• mỡ bò có thành phần chính là chất béo, chính là trieste của glixerol và axit béo
⇒ chọn đáp án B
Câu 5:
Sục khí HCl vào dung dịch Na2SiO3 thu được kết tủa là
Chọn đáp án C
Phản ứng: 2HCl + Na2SiO3 → 2NaCl + H2SiO3↓.
axit H2SiO3 không tan, là kết tủa thu được → chọn C
Câu 6:
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
Chọn đáp án D
Este CH3COOCH3 ứng với CTPT là C3H6O2
Đốt C3H6O2 → 3CO2 + 3H2O || nCO2 = nH2O
⇒ thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án D.
Câu 7:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Chọn đáp án D
• dung dịch NaCl, KCl là dung dịch các muối trung tính, pH = 7.
• dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 → làm quỳ tím chuyển màu đỏ
• dung dịch NH3 là dung dịch bazơ, có pH > 7 → làm quỳ tím chuyể màu xanh
⇒ thỏa mãn yêu cầu là đáp án D
Câu 8:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
Chọn đáp án A
Chất béo là trieste của các axit béo và g lỉeol
⇒ thỏa mãn là chất béo là (C17H35COO)3C3H5: stearin.
Chọn đáp án A
Câu 12:
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ
Chọn đáp án C
Ứng dụng của glucozơ là sản xuất rượu etylic;
Tráng gương, tráng ruột phích, thuốc tăng lực trong y tế.
Nhiên liệu cho động cơ đốt trong không phải là ứng dụng của glucozơ
→ Chọn đáp án C.
Câu 14:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, amilozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
Chọn đáp án C
Bài học phân loại các gluxit
⇒ chỉ có fructozơ trong dãy thuộc loại monosaccarit → chọn đáp án C
Câu 17:
HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau
Chọn đáp án D
HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.
• 8 HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
• 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.
⇒ chọn đáp án D
Câu 21:
Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t0) là
Chọn đáp án A
Trong dãy các este, chỉ có 2 este còn nối đôi C=C
→ có khả năng phản ứng cộng H2 (Ni, t0) gồm:
• triolein: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
• vinyl axetat: CH3COOCH=CH2.
Các chất còn lại đều là chất béo no, este no nên không thỏa mãn.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là A
Câu 22:
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
nX = 7,4 ÷ 74 = 0,1 = nNaOH ||⇒ m gam chất rắn khan chỉ có 0,1 mol CH3COONa.
⇒ m = mCH3COONa = 0,1 × 82 = 8,2 gam. Chọn A
Câu 23:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Chọn đáp án B
Cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch:
• Ba(HCO3)2 + KCl → phản ứng không xảy ra.!
• Ba(HCO3)2 + Mg(NO3)2 → phản ứng không xảy ra.!
• Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O.
• Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3.
• Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3 + CO2↑ + H2O.
• Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3.
• Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O.
• Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O.
• Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O.
||⇒ tổng có 6 trường hợp tạo ra kết tủa → chọn đáp án B
Câu 24:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Chọn đáp án D
Có 2 đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là:
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat)
⇒ chọn đáp án D
Câu 25:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
Chọn đáp án B
Lát cắt của khoai lang có chứa tinh bột. Như ta biết mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng (giống như lò xo)
⇒ làm giảm chiều dài phân tử. Ngoài ra, vì lỗ rỗng mà các phân tử iot có thể chui vào
⇒ bị hấp phụ lên bề mặt bên trong, tạo thành màu xanh tím đặc trưng.
Vậy, đáp án cần chọn theo yêu cầu là B
Câu 26:
CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no
Chọn đáp án D
Gốc -C2H3 (-CH=CH2) chưa no nên khi tham gia phản ứng hiđro hóa
Ta thu được este no (phản ứng +H2/(xt Ni và t0):
CH3COOCH=CH2 + H2 ―Ni,t0→ CH3COOCH2CH3.
Ta chọn đáp án D
Câu 27:
Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là
Chọn đáp án D
Đốt 35 mL (amin; H2) + 40 mL O2 ―t0→ 10 mL CO2 + 5 mL N2 + 5 mL O2 dư
Amin đơn chức ⇒ có 5 mL N2 → có 10 mL amin ⇒ trong 35 mL hỗn hợp còn 25 mL khí H2 nữa.
Chú ý: đốt 10 mL amin cho 10 mL CO2 ⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2: metylamin
⇒ chọn đáp án D
Câu 29:
Cho các chất sau: xenlulozơ, chất béo, fructozơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung dịch HCl là
Chọn đáp án C
Trong dãy các chất thì chỉ có fructozơ không bị thủy phân.
Các chất còn lại: xenlulozơ, chất béo, tinh bột đều bị thủy phân trong môi trường axit.
p/s: tuy nhiên, ở đây rõ hơn cần chú ý TH xenlulozơ cần điều kiện axit vô cơ đặc.!
Chọn đáp án C
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Đốt cháy 7,4 gam X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Có nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
Có mX = mC + mH + mO ⇒ nO trong X = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 mol.
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân.
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X → chọn B
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là
Chọn đáp án C
Ancol metylic là ancol bậc I ⇒ amin X là amin bậc I ⇒ có dạng CnHmN.
Đốt 1V lít X → 8V lít hỗn hợp (CO2 + H2O + N2)
⇒ có: n + ½m + ½ = 8 ⇔ 2n + m = 15. Nghiệm nguyên: n = 3 → m = 9.
Vậy amin bậc I X là CH3CH2CH2NH2 → chọn đáp án C
Câu 32:
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án D
Có MX = 37 × 2 = 74 = 14 × 3 + 32
⇒ công thức phân tử của este no, đơn chức X là (CH2)3.O2 hay C3H6O2.
Chọn đáp án D
Câu 34:
Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. Nung X1 trong không khí được 15,9 gam Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là
Chọn đáp án A
Xử lí dữ kiện Z: -OH + Na → -ONa + ½H2 || gt: nH2 = ½nCO2 = nZ.
⇒ Z là ancol 2 chức, mạch hở chứa 2C ⇒ Z là C2H4(OH)2.
Lại có: nNa2CO3 = nCO2 = 0,15 mol → nNaOH = 0,3 mol.
ESTE X → X thuần chức. Mà thủy phân cho Z là ancol 2 chức.
⇒ X là este 2 chức ⇒ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.
→ nNaOH dư = 0,3 – 0,1 × 2 = 0,1 mol.
TH1: axit đơn chức → naxit = 2nX = 0,2 mol
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,2 = 1,5 → lẻ, loại.
TH2: axit 2 chức → naxit = nhận xét = 0,1 mol.
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,1 = 3 → muối là CH2(COONa)2.
⇒ X1 gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol CH2(COONa)2.
⇒ mX1 = 0,1 × 40 + 0,1 × 148 = 18,8 (g)
Câu 35:
Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư.
NaOH phản ứng với X: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3.
Có 42,8 gam Fe(OH)3↓ ⇔ 0,4 mol mà ∑nNaOH = 1,4 mol
⇒ nHNO3 còn dư trong X = 1,4 – 0,4 × 3 = 0,2 mol. Rút gọn lại:
38,4 gam (Fe; O) + 2,2 mol HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Gọi nFe = x mol; nO = y mol ||⇒ 56x + 16y = 38,4 gam.
Bảo toàn electron có: 3nFe = 2nO + 2nNO ⇒ nNO = (3x – 2y) ÷ 3 mol.
Bảo toàn nguyên tố N có: nHNO3 = nN trong Fe(NO3)3 + nNO.
⇒ thay số có: 3x + (3x – 2y) ÷ 3 = 2,2 mol ⇒ giải x = 0,6 mol và y = 0,3 mol.
Thay lại có nNO = (3x – 2y) ÷ 3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít. Chọn đáp án A
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn đáp án B
Gọi x là số mol m gam triglixerit X ⇒ nO trong X = 6x mol.
¨ bảo toàn O phản ứng đốt có nCO2 = (6x + 0,77 × 2 – 0,5) ÷ 2 = (3x + 0,52) mol.
||⇒ m = mX = mC + mH + mO = 12 × (3x + 0,52) + 0,5 × 2 + 6x × 16 = 132x + 7,24 gam.
¨ thủy phân x mol X + 3x mol KOH → 9,32 gam muối + x mol glixerol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có: (132x + 7,24) + 3x × 56 = 9,32 + 92x ||⇒ giải x = 0,01 mol.
Tương quan đốt: (∑πtrong X – 1).nX = ∑nCO2 - ∑nH2O, thay số có ∑πtrong X = 6.
X sẵn có 3πC=O trong 3 chức este ⇒ còn 3πC=C mà: 1πC=C + 1Br2
Nên có 0,01 mol X làm mất màu vừa đủ 0,03 mol Br2 trong dung dịch.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch
Theo đó lập tỉ lệ có a = 0,04 mol. → Chọn đáp án B
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là
Chọn đáp án D
Bảo toàn electron: 15nFeS2 + 9nFeS = 2nSO2 ⇒ nSO2 = 0,285 mol.
Phản ứng: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
∑nH+ = 0,285 × 2 ÷ 5 × 2 = 0,228 mol ⇒ VY = 0,228 ÷ 10 – 2 = 22,8 lít
Câu 39:
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Z tạo bởi CH3OH và axit đơn chức ⇒ Z là este đơn chức.
→ nmuối = nZ = 0,6 mol; nKOH dư = 0,3 × 2,5 – 0,6 = 0,15 mol.
Đốt F cho 2,025 mol CO2, 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3 (Bảo toàn Kali).
Bảo toàn C: số C/muối = (2,025 + 0,375) ÷ 0,6 = 4.
Bảo toàn H: số H/muối = (1,575 × 2 – 0,15) ÷ 0,6 = 5.
⇒ Muối là C4H5O2K hay CH2=C(CH3)-COOK (Do Y có mạch C phân nhánh)
⇒ Z là CH2=C(CH3)-COOCH3 và Y là CH2=C(CH3)-COOH.
(1) Sai vì Y chứa 6 nguyên tử H.
(2) Sai vì Y là axit không no, đơn chức, mạch hở, chứa 1 π C=C
(3) Sai
(4) Sai vì Z chứa 6 nguyên tử C
(5) Đúng vì Z chứa liên kết C=C
⇒ Chỉ có (5) đúng ⇒ chọn A