Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 9)
-
4141 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 , phản ứng xong thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 3 loại ion. Nhận xét nào sau đây đúng :
Đáp án : C
Các phản ứng có thể xảy ra :
Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu
Fe + Cu2+ à Fe2+ + Cu
Chất rắn gồm 2 kim loại => đó phải là Fe và Cu => CuSO4 hết và Zn hết
Dung dịch có 3 ion => đó là Zn2+ ; SO42- và Fe2+ => Fe dư 1 phần
Câu 2:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X,Y lần lượt là 3sa ; 3pb. Biết phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1 electron và Y tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức H2Y. Nhận định nào sau đây là đúng :
Đáp án : D
Hợp chất của Y với H là H2Y => Y thuộc nhóm VIA ( 3s23p4) [ có 2e độc thân ]
Vì phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1e => X : 3s1 => X là kim loại kiềm (IA)
[ có 1 e độc thân
Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75g kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là :
Đáp án : B
nAl = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,28 mol
Al + 4HNO3 à Al(NO3)3 + NO + 2H2O
=> nAl3+ = 0,06 mol ; nH+ dư = 0,04 mol
. Khi trộn X vào Y thì thu được kết tủa chính là Al(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,02 mol
+) TH1 : Al3+ dư => nNaOH = 3nAl3+ pứ + nH+ = 3nAl(OH)3 + nH+ = 0,1 mol < 0,25 = nNa
Xét dung dịch X ta có : nNaOH = nNa ban đầu – nHCl => nHCl = 0,15 mol
=> CM(HCl) = 0,3M ( Có đáp án thỏa mãn )
Câu 4:
Để phân biệt 3 loại dung dịch H2N-CH2-COOH , CH3COOH ; CH3CH2NH2 chỉ cần 1 thuốc thử là :
Đáp án : C
H2N-CH2-COOH : không làm quì tím đổi màu ,
CH3COOH : làm quì tím hóa đỏ ,
CH3CH2NH2 : làm quì tím hóa xanh
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn ( MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác , cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 ( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là :
Đáp án : A
m gam X phản ứng với HCl tạo lượng khí lớn hơn khi phản ứng với H2O
=> Trong X có kim loại không phản ứng với H2O
Mà Y và Z thuộc 2 chu kỳ liên tiếp => Y là Mg(24) và Z là Ca(40)
Do nCa = nH2(1) = mol và nMg = nH2(2) – nCa = 2.
=> Hỗn hợp kim loại có tỷ lệ mol Mg:Ca là 2:1
=> %mY(X) = 54,54%
Câu 6:
Cho các phát biểu sau :
(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C
(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic
(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol
(4) Phenol tan tốt trong etanol
(5) Phenol làm quí tím hóa đỏ
(6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường
Có bao nhiêu phát biểu đúng :
Đáp án : B
(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C
Đúng
(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic
Đúng
(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol
Sai. Phản ứng thế vào benzen khó hơn
(4) Phenol tan tốt trong etanol
Đúng
(5) Phenol làm quí tím hóa đỏ
Sai. Phenol không làm đổi màu quì tím
(6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường
Đúng
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng :
Đáp án : D
Phèn chua được dùng là chất làm trong nước , khử trùng nước
Sai. Phèn chua không có khả năng khử trùng nước
Phèn chua dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy
Sai. Phèn chua không được sử dụng trong công nghiệp giấy
Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit
Sai. Dung dịch NaHCO3 có môi trường bazo
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
Đúng
Câu 8:
Cho các phản ứng :
(1) O3 + dd KI
(2) H2S + SO2
(3) KClO3 + HCl đặc ( đun nóng )
(4) NH4HCO3 (t0C)
(5) NH3 (khí) + CuO (t0)
(6) F2 + H2O (t0)
(7) H2S + nước clo
(8) HF + SiO2
(9) NH4Cl + NaNO2 (t0)
(10) C + H2O (t0)
Số trường hợp tạo ra đơn chất là :
Đáp án : C
(1) O3 + 2KI + H2O à 2KOH + O2 + I2
(2) 2H2S + SO2 à 3S + 2H2O
(3) KClO3 + 6HCl đặc à KCl + 2Cl2 + 3H2O
(4) 2NH4HCO3 (NH4)2CO3 + CO2 + H2O
(5) 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O
(6) 2F2 + 2H2O 4HF + O2
(7) H2S + 4Cl2 + 4H2O à H2SO4 + 8 HCl
(8) 4HF + SiO2 à SiF4 + 2H2O
(9) NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2 + 2H2O
(10) C + H2O CO + H2
Câu 9:
Cho cân bằng hóa học N2 (khí) + 3H2(khí) 2NH3(khí). Khi nhiệt độ tăng thì tỷ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi . Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
Đáp án : B
Do bảo toàn về khối lượng và số mol hỗn hợp khí vế trái lớn hơn vế phải
=> MTrái < Mphải
Theo đề khi t0 tăng thì d/H2 ↓ => M ↓ => cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch
=> phản ứng nghịch thu nhiệt => phản ứng thuận tỏa nhiệt
Câu 10:
Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo . Để trung hòa 14g một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là :
Đáp án : B
nKOH = 0,0015 mol => mKOH = 0,084g = 84 mg
=> Chỉ số axit = 6,0
Câu 11:
Phát biểu đúng là :
Đáp án : C
Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
Sai. Thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3
Tất cả các este khi phản ứng với dung dịch kiềm thì luôn thu được sản phẩm muối và ancol
Sai. Có thể là ancol hoặc andehit hoặc xeton
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
Đúng
Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khí có H2SO4 đặc là phản ứng 1 chiều
Sai. Là phản ứng thuận nghịch
Câu 12:
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,05M ; AgNO3 0,10M và Cu(NO3)2 0,1M , sau 1 thời gian thu được 3,84g hỗn hợp kim loại và dung dịch X . Cho 3,25g Zn vào dung dịch X , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,895g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là :
Đáp án : D
nZn = 0,05 mol
Lại có nNO3 = 2nPb + nAg + 2nCu = 0,08 mol < 2nZn
=> Y chỉ có Zn(NO3)2 : 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng : mZn + mmuối X = mKL(2) + mmuối Y => mMuối Y = 8,205g
Bảo toàn khối lượng với : mFe + mmuối ban đầu = mKL(1) + mmuối X
=> mFe = m = 1,575g
Câu 13:
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
Chọn đáp án B
= 0,2.0,1 + 2.0,1.0,1 = 0,04 mol
= 0,1.0,2 + 2.0,1.0,1 = 0,04 mol
→ → phản ứng trung hòa vừa đủ
→ pH = 7
= 0,1.0,1 = 0,01 mol
= 0,1.0,1 = 0,01 mol
→ = 0,01.233 = 2,33 mol
Câu 14:
Cho các dung dịch sau : saccarozo ; propan-1,2-diol ; etylen glicol ; anbumin ; axit axetic ; glucozo ; andehit axetic ; Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là :
Đáp án : B
Số dung dịch thỏa mãn : Saccarozo ; Propan-1,2-diol ; etylen glicol ; anbumin ; axit axetic ; glucozo
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng :
Đáp án : C
Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3
Sai. Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3
Cacbon monoxit và silic dioxit là oxit axit
Sai. CO là oxit trung tính
Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
Đúng
Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử , photpho đỏ có cấu trúc polime
Sai. P trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử
Câu 16:
Cho các chất : Na2CO3 ; NaHCO3 ; NaHSO4 ; HCl ; BaCl2 ; CuO ; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là :
Đáp án : A
Các cặp chất : (Na2CO3 + NaHSO4) ; (Na2CO3 + HCl) ; (Na2CO3 + BaCl2) ; (NaHCO3 + NaHSO4) ; (NaHCO3 + HCl) ; (NaHSO4 + BaCl2) ; (NaHSO4 + CuO) ; (NaHSO4 + Fe) ; (HCl + CuO) ; (HCl + Fe)
Câu 17:
Cho các chất rắn ở dạng bột : SiO2 ; Si ; Cr2O3 ; Al ; CaC2. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng dư là :
Đáp án : C
Các chất thỏa mãn : Si ; Al ;CaC2
Câu 18:
Cho các chất : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; KMnO4 ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là :
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S
Câu 19:
Cho khí H2S tác dụng với các chất trong dung dịch NaOH ; khí Clo ; dung dịch KI ; dung dịch CuSO4 ; nước Clo ; dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng ; khí oxi dư đun nóng ; dung dịch FeCl3 ; dung dịch ZnCl2 . Có a trường hợp xảy ra phản ứng và có b trường hợp trong đó S-2 bị oxi hóa lên S+6 . giá trị của a,b lần lượt là :
Đáp án : A
Các chất có thể phản ứng : NaOH ; Cl2 ; dd CuSO4 ; nước Clo ; dd KMnO4 / H2SO4 ; O2 (t0) ; dd FeCl3
Các chất phản ứng S-2 à S+6 : nước Clo
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (dktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là :
Đáp án : D
Bảo toàn e :
+) X + HCl : 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol
+) X + Cl2 : 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol
=> nFe = 1,1 – 1,0 = 0,1 mol => mFe = 5,6g
Câu 21:
Trong số các chất hữu cơ chứa (C,H,O) để có phân tử khối là 60 có : a chất tác dụng với Na giải phóng H2 ; b chất tác dụng với dung dịch NaOH ; c chất tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị của a,b,c lần lượt là :
Đáp án : D
CxHyOz có M = 12x + y + 16z = 60
+) z = 1 => 12x + y = 44 => C3H8O
+) z = 2 => 12x + y = 28 => C2H4O2
+) z = 3 => 12x + y = 12 (L)
_ Chất phản ứng Na tạo H2 :CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH; CH3COOH; HOCH2 – CHO
=> 4 chất
_ Chất phản ứng với NaOH : HCOOCH3 ; CH3COOH
_ Chất tráng bạc : HCOOCH3 ; HOCH2 – CHO
Câu 22:
Cho các phản ứng:
(1) C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
(2) C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
(3) C2H5OH + H2SO4 C2H4 + H2O
(4) C2H4 + Br2 C2H4Br2
(5) 2C2H5OH (C2H5)2O + H2O
(6) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng thế là:
Đáp án : C
Câu 23:
Trong số các chất : C2H5OH; CH3NH2 ; CH3NH3Cl ; CH3COONa ; CH3CHO ; CH2 = CH2 ; CH3COOH ; CH3COONH4 ; C6H5ONa. Số chất tác dụng với dung dịch HCl loãng là :
Đáp án : D
Các chất thỏa mãn : C2H5OH ; CH3NH2 ; CH3COONa ; CH3COONH4 ; C6H5ONa
Câu 24:
Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình phản ứng xảy ra trong bình đựng nước brom là:
Đáp án : A
Câu 25:
Cho 4,96g hỗn hợp Ca , CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lit (dktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác thích hợp một thời gian thu được hỗn hợp khí Y . Dẫn hỗn hợp khí Y từ từ vào dung dịch nước Brom dư thấy còn lại 0,896 lit (dktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi với H2 bằng 4,5 . Khối lượng bình nước brom tăng lên là :
Đáp án : A
Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O à Ca(OH)2 + C2H2
=> mhh đầu = 40nCa + 64nCaC2 = 40nH2 + 64nCaC2 = 4,96g
, nX = nH2 + nC2H2 = 0,1 mol
=> nH2 = 0,06 ; nC2H2 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mZ + mkhí hấp thu => mkhí hấp thu = mBình tăng = mX – mZ = 0,8g
Câu 26:
Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng , dư thu được dung dịch Y và 1,344 lit hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N2O ; N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 117,9g chất rắn khan. Số mol khí O2 cần để oxi hóa hết 7,65g X là :
Đáp án : B
nY = 0,06 mol . MY = d/H2.MH2 = 36
Áp dụng qui tắc đường chéo : nN2O = nN2 = 0,03 mol
Giả sử trong muối có NH4NO3 với x mol
=> nNO3 trong muối KL = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 = 0,54 + 8x (mol)
=> mmuối = 117,9g = 15,3 + 62.( 0,54 + 8x) + 80x => x = 0,12 mol
=> ne KL = nNO3 muối KL = 1,5 mol
Trong 7,65g X có ne KL = ½ . 1,5 = 0,75 mol
Bảo toàn e : ne KL = 4nO2 => nO2 = 0,1875 mol
Câu 27:
Cho 7,52g hỗn hợp gồm Al ; Fe ; Cu vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,6M và HCl 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,56g chất rắn và có 3,808 lit khí (dktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 1,7g NaNO3 ; khí các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (dktc , sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là :
Đáp án : C
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,42 mol
, nH2 = 0,17 mol => nH+ dư = 0,08 mol
Trong dung dịch chắc chắn có Al3+ và Fe2+ với số mol lần lượt là x và y
=> mAl + mFe = 27x + 56y = 7,52 – 2,56 = 4,96g
Lại có : 3nAl + 2nFe = 2nH2 (Bảo toàn e) => 3x + 2y = 0,34
=> x = 0,08 ; y = 0,05 mol
, nNaNO3 = 0,02 mol
Khi cho NaNO3 vào thì xảy ra phản ứng với Cu trước Fe2+
3Cu + 8H+ + 2NO3- à 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
=> Cu dư và trong muối có : 0,03 mol Cu2+ ; 0,02 mol Na+ ; 0,08 mol Al3+ ; 0,05 mol Fe2+ ; 0,18 mol SO42- ; 0,06 mol Cl-
=> mmuối = 26,75g và VNO = 0,448 lit
Câu 28:
Dãy các chất giảm dần theo tính axit là :
Đáp án : A
Cl là nhóm hút e => Càng nhiều Cl và nằm ở nhánh càng gần so với nhóm COOH thì khả năng hút e càng mạnh => O – H trong nhóm COOH càng phân cực. Tính axit càng mạnh
Câu 29:
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+ ; b mol NO3- ; 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732g kết tủa . Giá trị của a,b lần lượt là :
Đáp án : A
Bảo toàn điện tích : nH+ + 3nAl3+ = nNO3- + 2nSO4 => 3a – b = -0,06
, nOH = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,168 mol ; nBa2+ = 0,012 mol
, mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,012 mol < 1/3( nOH – nH+)
=> Có hiện tượng kết tủa tan 1 phần => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH- - nH+)
=> nAl3+ = a = 0,02 => b = 0,12
Câu 30:
Nhận xét không đúng là :
Đáp án : D
Nước giải khát được nén khí CO2 ờ áp suất cao hơn sẽ có độ chua lớn hơn
Đúng.
Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí
Đúng
Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
Đúng
Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khí cháy ở mặt đất
Sai. Càng lên cao không khí càng loãng , càng ít O2 => cháy chậm hơn
Câu 32:
Chỉ dùng thêm quì tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây :
Đáp án : C
NaOH làm quì hóa xanh
NaClO làm quì hoá đỏ sau đó mất màu
HCl làm quì hóa đỏ
NaCl không làm đổi màu quì tím
Câu 33:
Nhận xét không đúng là :
Trong số các các chất : Vinylaxetilen ; axit fomic ; etilen glicol ; axit glutamic ; axetandehit có :
Đáp án : B
3 chất tác dụng với AgNO3/NH3 : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit
3 chất tác dụng với nước Brom : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit
2 chất tráng bạc : axit fomic ; axetandehit
2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este : axit fomic ; axit glutamic
Câu 34:
Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 23,20g hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16,60g hỗn hợp 2 axit trên tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì thể tích CO2 (dktc) lớn nhất thoát ra là :
Đáp án : A
Xét tổng quát :
RCOOH + NaOH à RCOONa + H2O
2RCOOH + Na2CO3 à2RCOONa + CO2 + H2O
Ta có : nRCOOH. (23 – 1) = mmuôi – maxit = 23,2 – 16,6
=> nRCOOH = 0,3 mol = 2nCO2 => VCO2 = 3,36 lit
Câu 35:
4 kim loại K ; Al ; Fe ; Cu được ấn định không theo thứ tự X ; Y ; Z và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối và Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X,Y,Z,T theo thứ tự là :
Đáp án : D
Dựa vào đáp án ta thấy :
X đẩy được kim loại ra khỏi dung dịch muối => X là Al , không thể là K
Z không tác dụng với H2SO4 đặc nguội ngoài Al chỉ có thể là Fe
Câu 36:
Hợp chất hữu cơ X (C,H,O) có MX < 140. Cho 2,76g gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , sau đó chưng khô phần hơi chỉ có H2O , phần rắn Y chứa 2 muối nặng 4,44g. Nung nóng Y trong O2 dư thu được 0,03mol Na2CO3 ; 0,11 mol CO2 ; 0,05 mol H2O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là :
Đáp án : B
nNaOH = 2nNa2CO3 = 2.0,03 = 0,06(mol)
X phản ứng với NaOH thì sản phẩm là muối. Nếu có sản phẩm khác thì đó là nước.
X + NaOH → muối + H2O
mH2O(1) = mX + mNaOH - m(muối) = 2,76 + 40.0,06 - 4,44 = 0,72(g)
nH2O(1) = 0,72/18 = 0,04(mol)
Số mol C trong X: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14(mol)
Số mol H trong X: nH = 2.nH2O(2) + 2.nH2O(1) - nNaOH = 2.0,05 + 2.0,04 - 0,06 = 0,12(mol)
Số mol O trong X: nO = (2,76 - 12.0,14 - 1.0,12)/16 = 0,06(mol) nC:nH:nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3
Công thức: (C7H6O3)n Mx < 140 ⇒ 138n < 140 ⇒ n = 1 nX = 2,76/138 = 0,02(mol) nNaOH/nX = 0,06/0,02 = 3 nH2O(1)/nX = 0,04/0,02 = 2
Một phân tử X phản ứng với ba phân tử NaOH tạo ra muối hai phân tử H2O
X là este của HCOOH với phenol có hai nhóm −OH gắn với vòng benzen
X: HCOOC6H4OH (ba vị trí ortho, meta, para) => 3CTCT HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala ; Ala-Gly-Ala ; Ala-Gly-Ala ; Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26g hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lit O2 (dktc) . Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
Đáp án : D
Ta có : Gọi số mol các chất lần lượt là :
+) Ala – Ala : x mol C6H12O3N2
+) Ala – Gly – Ala : y mol C8H15O4N3
+) Ala – Gly – Ala – Gly – Gly : z mol C12H21O6N5
=> mX = 160x + 217y + 331z = 26,26g (1)
Phản ứng cháy :
C6H12O3N2 + 7,5O2
C8H15O4N3 + 9,75O2
C12H21O6N5 + 14,25O2
=> 7,5x + 9,75y + 14,25z = nO2 = 1,155 mol
=> 30x + 39y + 57z = 4,62g (2)
=> 190x + 247y + 361z = 29,26 (3) ( nhân cả 2 vế với 76/3 )
Lấy (3) – (1) => 30(x + y + z) = 3 => x + y + z = 0,1 mol = nX
=> 12(x + y + z) = 1,2 mol (4)
Lấy (2) – (4) => 18x + 27y + 45z = 3,42
=> 2x + 3y + 5z = 0,38 mol
Nếu phản ứng với KOH thì : mX + mKOH = mmuối + mH2O
và nKOH = 2x + 3y + 5z và nH2O = nX = 0,1 mol
=> mmuối = 26,26 + 56.0,38 – 18.0,1 = 45,74g (*)
Xét với 0,25 mol X gấp 2,5 lần lượng chất trong 0,1 mol X
=> mmuối = 2,5mmuối (*) = 114,35g
Câu 38:
Hỗn hợp A gồm andehit acrylic và 1 andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72g hỗn hợp A cần vừa hết 2,296 lit khí Oxi. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5g kết tủa. Công thức cấu tạo của X là :
Đáp án : D
nO2 = 0,1025 mol ; nCO2 = nCaCO3 = 0,085 mol
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nH2O = 0,07 mol
Ta có : nO(A) = nA = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,035 mol
=> số H trong A trung bình là 4 = số H trong andehit acrylic => số H trong X cũng phải là 4
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 8,9g amino axit X ( chỉ có 1 chức axit) , thu được 0,3 mol CO2 ; 0,35 mol H2O ; 1,12 lit N2 (dktc) . Biết X là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit . Công thức cấu tạo của X là :
Đáp án : A
nN2 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO + mN
=> nO(X) = 0,2 mol. Mà trong X chỉ có 1 chức axit ( 1 nhóm COOH)
=> nX = ½ nO = 0,1 mol => MX = 89
=> X là CH3CH(NH2)COOH
Câu 40:
Cho Na được lấy dư 10% so với lượng cần thiết vào 100 ml ancol etylic x0 , khi phản ứng thu được 42,56 lit khí B ( ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml ; của nước là 1g/ ml. Giá trị của m là:
Đáp án : D
Khí B chính là H2 : nH2 = 1,9mol
VC2H5OH = x và VH2O = 100 – x (ml)
=> mC2H5OH = 0,8x và mH2O = 100 – x (g)
=> nH2 = 0,5. (nC2H5OH + nH2O) = nNa pứ
=> 1,9 = 0,5. = 0,5 nNa pứ
=> nNa dư = 3,8.10% = 0,38 mol
=> x = 46
=> m = mC2H5ONa + nNaOH + nNa dư = 183,14g
Câu 41:
Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (dktc) thu được ở anot bằng :
Đáp án : A
Do ngừng đến khi catot xuất hiện khí nên :
Catot : Cu2+ + 2e à Cu
Anot : 2Cl- à Cl2 + 2e
2H2O 4H+ + O2 + 4e
Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,02 mol
=> nkhí = nCl2 + nO2 = 0,08 mol => Vkhí = 1,792 lit
Câu 42:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit benzoic ; axetandehit ; etandial ; andehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m1 gam Ag. Giá trị của m1 là :
Đáp án : C
Ta thấy nAg = 2nCHO = 2nO(X)
Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,5 mol
=> mAg = 108g
Câu 43:
X là 1 ancol no . mạch hở . Cho m gam X tác dụng với CuO dư đun nóng , phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2g thu được hỗn hợp sản phẩm Y ( trong đó có chất hữu cơ D). Tỷ khối hơi của Y so với H2 là 18. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol D thu được y mol CO2 và (y – x) mol H2O. Giá trị của m là :
Đáp án : D
Do khi đốt D thì nCO2 – nH2O = nD => trong D có 2 p
Mà X là 1 ancol no => sau khi bị CuO oxi hóa thành andehit
=> D phải là andehit 2 chức
R(CH2OH)2 + 2CuO à R(CHO)2 + 2Cu + 2H2O
( khối lượng chất rắn giảm chính là lượng O phản ứng )
=> nandehit = ½ nCuO = ½ nO pứ = 0,1 mol => nH2O = 0,2 mol
=> trong Y có MY = 36 => Mandehit = 72g => CH2(CHO)2
=> ancol là CH2(CH2OH)2 => m = 7,6g
Câu 44:
Có các phát biểu sau :
(1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh
(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo
(3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc
(4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom
(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng
(6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol
(7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều
(8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo
Số phát biểu đúng là :
Đáp án : C
(1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh
Sai. Amilozo không phân nhánh
(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo
Sai. Vì chúng không cùng khối lượng phân tử
(3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc
Sai. Saccarozo không có phản ứng
(4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom
Sai. Saccarozo không có phản ứng
(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng
Đúng
(6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol
Đúng
(7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều
Sai. Nếu thủy phân trong môi trường H+ thì là phản ứng 2 chiều
(8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic
Sai. Phải là axit béo mới có thể tạo chất béo
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo
Đúng
Câu 45:
Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A,B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác khi cho A,B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng :
Đáp án : C
Chất B là H2N – CO – NH2 phản ứng với NaOH tạo NH3 ( khí Y)
B + HCl tạo khí CO2(Z) => A + HCl cũng tạo khí CO2 => A là (CH3NH3)2CO3
=> X là CH3NH2
Câu 46:
Cho 1,22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 ( có tỷ lệ mol là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1 M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp X thu được m gam khí CO2 ; 1,344 lit N2 (dktc) và H2O. Giá trị của m là :
Đáp án : B
Xét 1,22g X : nHCl = nNH2 = 0,04 mol
Xét 0,09 mol X : nN2 = 0,06 mol => nN(X) = 0,12 mol > nX
=> Trong X có 1 amin đơn và 1 amin 2 chức
Xét 1,22g X
+) TH1 :Tỷ lệ mol RNH2 : R’(NH2)2 = 1 : 2 => namin = 0,008 ; ndiamin = 0,016 mol
=> 1,22g = (R + 16).0,008 + (R’ + 32).0,016 => 0,008R + 0,016R’ = 0,58
=> 1R + 2R’ = 72,5 (L)
+) TH2 : Tỷ lệ mol RNH2 : R’(NH2)2 = 2 : 1 => namin = 0,02 ; ndiamin = 0,01 mol
=> 1,22g = (R + 16).0,02 + (R’ + 32).0,01 => 0,02R + 0,01R’ = 0,58
=> 2R + R’ = 58 => R = 15(CH3) => R; = 28(C2H4) (TM)
=> nC(X) = 0,04 mol
Lượng chât trong 0,09 mol X gấp 3 lần trong 0,03 mol X
=> nCO2 = 3nC = 0,12 mol => mCO2 = 5,28g
Câu 47:
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic 2 chức , no , mạch hở ; 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 1 dieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84g X thu được 7,26g CO2 và 2,70g H2O . Mặt khác , đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (dktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là :
Đáp án : B
Gọi CTPT trung bình của ancol là R’OH ; axit là R(COOH)2 ; este : R(COOR’)2
Với số mol lần lượt là a ; b ; c
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,16 mol ; nCO2 = 0,165 mol ; nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = a + 4b + 4c = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,16 mol
, nCOO = nNaOH pứ => 2b + 2c = 0,08 – 0,01 = 0,07 mol
=> a = 0,02 mol
, nancol = 0,04 mol = 2neste + nancol ban đầu => neste = c = 0,01 => b = 0,025 mol
Ta có MR’OH = 39g => MR’ = 22g
,mX = mancol + maxit + meste => 4,84 = 0,02.39 + 0,025.(R + 90) + 0,01.(R + 132)
=> R = 14 (CH2)
Vậy dung dịch Y gồm 0,01 mol NaCl và 0,035 mol CH2(COONa)2
=> m = 5,765g
Câu 48:
Cho các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dd Natri Aluminat (g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dd BaCl2 (h) Cho NH3 dư vào dd AlCl3
(c) Cho dd HCl dư vào dd natri Aluminat (i) Sục CO2 dư vào dd Ca(OH)2
(d) dd NaOH dư vào dd AlCl3 (k) Cho AgNO3 vào dd Fe(NO3)2 dư
(e) dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (l) Sục khí H2S vào dd AgNO3
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là :
Đáp án : A
Các phản ứng tạo kết tủa :
(a) CO2 + 2H2O + NaAlO2 à Al(OH)3 + NaHCO3
(e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 à Na2CO3 + BaCO3 + H2O
(h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O à 3NH4Cl + Al(OH)3
(k) AgNO3 + Fe(NO3)2 à Ag + Fe(NO3)3
(l) H2S + 2AgNO3 à Ag2S + 2HNO3
Câu 49:
Trộn 100 ml dung dịch X(KHCO3 1M ; K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lit CO2 (dktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch F thu được m gam kết tủa . Giá trị của m và V là :
Đáp án : B
Z có : nCO3 = 0,2 mol ; nHCO3 = 0,2 mol
T có : nH+ = 0,3 mol
Nhỏ từ từ T vào Z thì
H+ phản ứng với CO32- trước và sau đó là HCO3-
H+ + CO32- à HCO3-
H+ + HCO3- à CO2 + H2O
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit
nBaCO3 = nHCO3 = 0,3 mol
m = mBaCO3 + mBaSO4 = 82,4g
Câu 50:
Trộn 100 ml dung dịch X(KHCO3 1M ; K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lit CO2 (dktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch F thu được m gam kết tủa . Giá trị của m và V là :
Đáp án : B
Z có : nCO3 = 0,2 mol ; nHCO3 = 0,2 mol
T có : nH+ = 0,3 mol
Nhỏ từ từ T vào Z thì
H+ phản ứng với CO32- trước và sau đó là HCO3-
H+ + CO32- à HCO3-
H+ + HCO3- à CO2 + H2O
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit
nBaCO3 = nHCO3 = 0,3 mol
m = mBaCO3 + mBaSO4 = 82,4g
Câu 51:
Trong số các chất dưới đây , chất có tính bazo mạnh nhất là :
Đáp án : D
C6H5- là nhóm hút e => càng ít nhóm và cách càng xa nhóm NH2 thì lực hút càng giảm => tính bazo càng mạnh