IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 25)

  • 5175 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bằng phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế được kim loại nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Thạch cao nung dùng để đúc tượng.


Câu 10:

Để phân biệt 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án B.

SO2 làm mất màu nước Brom còn CO2 thì không.

SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr.


Câu 11:

Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A.

(Mỗi mũi tên chỉ một vị trí thế nguyên tử H bằng Cl.)

A = 2,2-đimetylpropan; B = pentan


Câu 12:

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ rằng trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm hiđroxyl?

Xem đáp án

Đáp án A.

Gốc phenyl hút electron làm cho nguyên tử H trong nhóm -OH linh động hơn nên có thể phản ứng với NaOH.


Câu 15:

Rót từ từ dung dịch HCl vào một dung dịch A, thấy số mol kết tủa thu được phụ thuộc số mol HCl như đồ thị sau:

Dung dịch A có thể chứa

Xem đáp án

Đáp án A.

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch A, lúc đầu chưa xuất hiện kết tủa ngay, sau đó xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan dần ra đến hết; đồ thị không cân đối nên A chứa NaOH và NaAlO2.


Câu 16:

Cho các nhận định sau:

(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).

(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….

(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án A.

Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).

(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.


Câu 19:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2; CaSO4.

Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2.

Nitrophotka: KNO3; (NH4)2HPO4.


Câu 20:

Chất nào dưới đây tan tốt trong nước?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 21:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A.

Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4

X chứa CuSO4; FeSO4; H2SO4.


Câu 27:

Cho các hợp chất của sắt: FeCO3, Fe3O4, FeS, FeS2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì chất tạo ra số mol khí nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án C.

Khi phản ứng với H2SO4, chất nhường electron ít nhất là FeCO3 và Fe3O4 nên số mol SO2 sinh ra là ít nhất, nhưng FeCO3 còn sinh ra CO2 nên chất sinh ra số mol khí ít nhất là Fe3O4


Câu 28:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau

 Caosu buna-N

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D.

2CH≡CH CH2=CH-C≡CH

CH2=CH-C≡CH + H2 CH2=CH-CH=CH2

nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH-CN (-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-)n


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chì là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động nên tan được trong dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.

(2) NaHCO3 có thể được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit.

(3) Từ trên xuống dưới trong nhóm IIA các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(4) Thép là hợp kim của sắt mà trong đó hàm lượng cacbon chỉ từ 0,01 – 2%.

(5) Có thể điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng cách đốt cháy quặng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D.

Phát biểu đúng là: (2); (4); (5).

(1) Pd đứng trước H nhưng do muối PbCl2 và PbSO4 ít tan trong nước nên bám ngoài thanh Pb, ngăn cản phản ứng xảy ra.

(3) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA biến thiên không theo quy luật.

(5) Ag2S + O2 2Ag + SO2.


Câu 33:

Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 3,71 gam hỗn hợp BaCl2 và AlCl3 với điện cực trơ. Sau phản ứng hoàn toàn lấy kết tủa thu được đem nung nóng ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng ngừng thay đổi được 0,51 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng BaCl2 trong hỗn hợp 2 muối ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A.

BaCl2 + 2H2O Ba(OH)2 + H2 + Cl2

2AlCl3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 + 3Cl2

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O

 

 


Bắt đầu thi ngay