Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 1)
-
4145 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Đáp án A.
Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án A
Năng lượng ion hóa I1 của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.
Câu 3:
Trong các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại dẻo nhất.
(2) Thép là hợp kim của sắt với cacbon có 2-5% khối lượng.
(3) Wofam là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
(4) Kim cương là kim loại cứng nhất.
(5) Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.
(6) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Mg2+ và Ca2+.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Đáp án B.
(1) Nhôm là kim loại dẻo nhất.
(3) Wofam là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
(5) Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.
(6) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Mg2+ và Ca2+.
Câu 4:
Cho các hỗn hợp kim loại sau: (1) Mg – Fe, (2) Mg – K, (3) Mg – Ag, (4) Ca – Be. Chỉ
dùng H2O có thể nhận biết được bao nhiêu hỗn hợp kim loại trên ?.
Đáp án B
(2) Mg – K, (4) Ca – Be.
Câu 5:
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit: Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn thu được gồm ?
Đáp án C.
Câu 6:
Cặp chất nào sau đây tan trong dung dịch KOH và dung dịch H2SO4 loãng ?
Đáp án C.
Gây ngộ độc nước uống.
Câu 9:
Sắp xếp nào theo trật tự tăng dần lực bazơ của các hợp chất sau đây đúng ?
Đáp án C.
Câu 13:
Trong các chất cho sau đây: xenlulozơ, cát, canxi cacbua, ancol etylic, cao su, tinh bột, natri clorua, sắt kim loại, oxi, dầu mỏ; chất là nguyên liệu tự nhiên là
Đáp án B
Câu 15:
Cho phản ứng: Zn + H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của chất khử và sản phẩm khử lần lượt là:
Đáp án A
Cân bằng Zn + H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O
Câu 16:
Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dd HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển hóa thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch FeCl2 một lượng dư chất nào sau đây ?
Đáp án B
Vì Fe tác dụng với Fe3+ tạo ra Fe2+
Câu 17:
Cho các phát biểu sau :
(1) Thanh kẽm nhúng trong dd CuSO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của các cation và anion.
(3) Khi phân li Na2HPO3 cho ra ion H+.
(4) Dung dịch LiOH có pH = 8,0 đổi màu dung dịch Phenolphtalein sang màu hồng.
(5) Kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là có khí màu nâu bay lên, dung dịch ban đầu chuyển sang màu xanh.
(6) Điều chế kim loại là sự khử ion kim loại ở dạng hợp chất thành kim loại đơn chất. Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Phát biểu đúng (1), (2), (5), (6)
Câu 18:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2
(2) dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH
(3) khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 dư,
(4) Sục khí NH3 dư vào dung dịch Al(NO3)3
(5) Bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm thu được kết tủa ?.
Đáp án B
Thí nghiệm thu được kết tủa (2), (3), (4
Câu 19:
Có dung dịch CuSO4 được chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với dung dịch x mol NaOH.
- Phần 2: Điện phân với hiệu suất < 100% được dung dịch Q. Dung dịch Q phản ứng vừa đủ với y mol NaOH. Mối quan hệ giữa x và y là ?
Đáp án A
Vì số mol CuSO4 ở 2 phần bằng nhau
Câu 20:
Khi cho Zn vào dung dịch chứa 3 muối sau: FeCl3, CuCl2, FeCl2. Các phản ứng xảy ra như sau :
(1). Zn + Fe3+ → Zn2+ + Fe2+ (2). Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
(3). Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe.
Thứ tự xảy ra phản ứng là:
Đáp án B
Vì tính Oxi hóa Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
Câu 21:
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc nguội.
- Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH.
- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là
Đáp án C
- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc nguội loại Zn vậy bỏ câu B
- Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH loại Al vậy bỏ câu D
- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội loại Zn vậy bỏ câu A
Câu 22:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH. Công thức cấu tạo của X2, X1 lần lượt là:
Đáp án D
X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC: C3H8O, C2H4O2.
X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3 vậy X1 là axit: CH3-COOH
X2 phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH vậy X2 là ancol : C3H7-OH
Câu 23:
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
Đáp án D
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau : este no;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) vậy Y là HCOOH và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) vậy Z là CH3OH =>Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken là không hợp lí..
Câu 24:
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch
H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
Đáp án B
Câu 25:
Cho các phát biểu:
(1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia Pư tráng bạc (3) Pư thủy phân este trong môi trường axit là Pư thuận nghịch (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2
Phát biểu đúng là
Đáp án C
(1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử
(3) Pư thủy phân este trong môi trường axit là Pư thuận nghịch
Câu 26:
Trong số các polime dưới đây loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ: (1) sợi bông; (2)
tơ olon; (3) len lông cừu; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) tơ nilon-6; (7) tơ axêtat; (8) tơ capron
Đáp án C
(1) sợi bông; (5) tơ visco; (7) tơ axêtat;
Câu 27:
Cho các ý sau :
- Các animoaxit không làm đổi màu quỳ tím.
- Axit glutamic làm quỳ tím hóa xanh.
- Gly tác dụng với dung dịch axit nhưng không tác dụng với dung dịch bazơ
- Val có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH .
- Lys làm quỳ tím hóa đỏ.
Số phát biểu sai là :
Đáp án D
- Các animoaxit không làm đổi màu quỳ tím.
- Axit glutamic làm quỳ tím hóa xanh.
- Gly tác dụng với dung dịch axit nhưng không tác dụng với dung dịch bazơ
- Lys làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 28:
Một peptit có tên là Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức viết tắt là: Arg – Pro – Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin ( viết tắt Phe).
Đáp án D
(Pro – Gly–Phe; Gly–Phe–Ser; Phe–Ser–Pro; Ser–Pro–Phe; Pro–Phe–Arg)
Câu 29:
Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 5,72 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H =
1; C = 12; O = 16).
Đáp án C
CH3COOH + C2H5OH CH3COO2H5 + H2O
0,1 ---------------------------------> 0,1
meste = 88.0,1 = 8,8
==> H = 5,72.100/8,8 = 65,0
Câu 30:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là
Đáp án D
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O
189 297
M = 189 297
==> V = 189.100/63.1,52 = 197,4 ml
Câu 31:
Trùng ngưng m gam glixin (axit aminoetanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime và 21,6 gam nước. Trị số của m là:
Đáp án A
m = (68,4 + 21,6).100/80 = 112,5
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho T/d với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
Đáp án C
C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O
189 297
M = 189 297
==> V = 189.100/63.1,52 = 197,4 ml
Câu 33:
Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại R vào dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí (đktc) không màu tự hóa mâu ngoài không khí. Vậy R là kim loại nào sau đây ?3,36 lít khí (đktc) không màu tự hóa mâu ngoài không khí. Vậy R là kim loại nào sau đây ?
C
Ta có nNO = 0,15 mol.
R0 ® R+n + ne và N+5 + 3e ® N+2
x ® nx 0,45 ¬ 0,15
® x = 0,45/n ® MR = 5,4.n/0,45 = 12n
- Với n= 1 ® MR = 12 (loại)
- Với n= 2 ® MR = 24 (Mg)
Câu 34:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 g kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
B
Fe2+ + 2OH- ® Fe(OH)2
0,15 ¬ 0,15
Fe2+ + 2OH- ® Fe(OH)2
0,15 ¬ 0,15
Fe(NO3)2+ AgNO3 ® Fe(NO3)3 + Ag
0,15 ® 0,15 0,15
Vậy m kết tủa = 0,3.143,5 + 0,15.108 = 59,25 gam
Câu 35:
Thổi một luồng khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm CuO , FeO Fe3O4 , Al2O3 nung nóng. Khí Thoát ra khỏi ống sứ cho qua Ca(OH)2 dư thu được 0,15 gam kết tủa. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng 2,15 gam. Giá trị m là:
A
Ta có nO = nCaCO3 = 1,5.10-3.
Vậy m = 2,15 + 16. 1,5.10-3 = 2,174 gam
Câu 36:
Cho 4,88 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
Từ tỉ lệ và khối lượng ban đầu tính được số mol FeCl2 = 0,02 và số mol NaCl = 0,04.
FeCl2 + 2AgNO3 ® 2AgCl + Fe(NO3)2
0,02 ® 0,04 ® 0,02
NaCl + AgNO3 ® AgCl + NaNO3
0,04 ® 0,04
Fe(NO3)2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + Ag
0,02 ® 0,02.
Khối lượng chất rắn: m = 11,5 gam.
Đáp án C.
Câu 37:
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dd X (hiệu suất Pư thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X T/d với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là
B
0,02 mol saccarozơ ® 0,02.2.0,75 = 0,03 ® nAg = 0,06
0,01 mol mantozơ ® 0,01.2.0,75 = 0,015 ® nAg = 0,03
Còn 0,0225 mol mantozơ ® nAg = 0,0025.2 = 0,005 ® nAg = 0,095 mol
Saccarozơ không Pư với AgNO3
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là:
A
nKOH = 0,1 mol và nKOH = 2n este → este hai chức tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức.
CTCT: R(COOR,)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R,OH
0,0375 ← 0,075
Khối lượng tăng = 2(39- R,) , theo bài ra m↑= 6,225-5,475 = 0,75
→ 0,0375 (78-2R,) = 0,75 → R, = 29 (C2H5)
M este = R + (44+29).2 = 5,475/0,0375 → R = 0.
Câu 39:
Dung dịch X chứa 0,07mol Na+, x mol SO42- , 0,01 mol OH-. Dung dịch Y chứa y mol H+, z mol Ba2+, 0,02 mol NO3-. Trộn X với Y, sau khi phản ứng xong được 500ml dung dịch có pH = 2 và thu được m gam kết tủa. Tính m
A
Dung dịch X. Số mol (SO4)2- = 0,03 mol.
Từ pH = 2 ta tính được số mol H+ = 5. 10-3 mol.
Vậy số mol H+ trong dung dịch Y là : 0,01 + 5. 10-3 = 0,015 mol
Số mol của Ba2+ = 2,5.10-3 mol.
Ba2+ + SO42- ® BaSO4
Vậy khối lượng kết tủa: m = 2,5.10-3.233 = 0,5825 gam.
Câu 40:
X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dd HCl dư , sau Pư được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ). Mặt khác cho 15,12 gam X Pư hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư được 1,568 lít NO ( đktc ). % về khối lượng của Fe trong X là
C
Quy đổi 15,12 gam X thành : Fe ( x mol ) ; FeO ( y mol ) v à Fe2O3
Hoà tan vào dd HCl ta có pt : x + y = 16,51/127 = 0,13 mol.
Cho X vào HNO3 dư :
Fe ® Fe3+ + 3e N+5 + 3e ® NO
x 3x 0,21 ¬ 0,07
FeO ® Fe3+ + 1e
y y
® Bảo toàn electron: 3x + y = 0,21
Giải hệ ® x = 0,04 mol v à y = 0,09 mol ® % mFe = 0,04.56/15,12 . 100% = 14,81