Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Toán cực hay có lời giải chi tiết abc
Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Toán cực hay có lời giải chi tiết abc - đề 14
-
6368 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Phương pháp:
Sử dụng các phương pháp tính giới hạn hàm số để tính các giới hạn và chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Ta có:
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu?
=> phương trình này không phải là phương trình mặt cầu.
Chọn: C
Câu 10:
Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm . Tọa độ điểm A' đối xứng với điểm A qua trục Oy là:
Câu 11:
Tập giá trị của hàm số là:
Phương pháp:
Tìm TXĐ của hàm số sau đó xét sự biến thiên, lập BBT và tìm tập giá trị của hàm số.
Cách giải:
Câu 12:
Đạo hàm của hàm số là:
Phương pháp:
Sử dụng công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản và hàm hợp:
Câu 13:
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn
Phương pháp:
Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức bài cho sau đó tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các điểm đó.
Cách giải:
Câu 15:
Cho lăng trụ . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AA' và BC' . Khi đó đường thẳng AB' song song với mặt phẳng:
Phương pháp:
Sử dụng quan hệ song song trong không gian để chứng minh và chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Câu 16:
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [1;2] bằng 8 (m là tham số thực). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Vì hàm số đã cho là hàm bậc nhất trên bậc nhất nên hàm số đơn điệu trên từng khoảng xác định của hàm số.
Câu 19:
Cho hàm số . Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và các đường thẳng
Phương pháp:
Công thức tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường thẳng
Câu 20:
Cho hình chóp tứ giác SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là một tam giác đều và nằm trong một mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Tính thể tích khối chóp SABCD.
Phương pháp:
Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy S và chiều cao h là:
Cách giải:
Câu 22:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm . Mặt phẳng đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho H là trực tâm của . Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.
Phương pháp:
Gọi tọa độ các điểm A, B, C.
Lập phương trình mặt phẳng đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz bằng phương trình đoạn chắn.
Từ đó tìm được các điểm A, B, C. Từ đó tính được bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.
Câu 24:
Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi khối cầu có bán kính gấp đôi bán kính của khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là 50cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Gọi các quả cầu được xếp trong mô hình là n quả.
Bán kính các quả cầu tạo thành cấp số nhân có công bội là 2.
Tổng của n số hạng đầu của CSN có số hạng đầu là và công bội q:
Câu 25:
Cho khối chóp tứ giác SABCD có thể tích V, đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh SB, BC, CD, DA. Tính thể tích khối chóp M.CNQP theo V.
Phương pháp:
Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy S và chiều cao h là:
Cách giải:
Câu 29:
Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết khối đa diện để làm bài toán.
Cách giải:
Hình bát diện đều có 9 mặt phẳng đối xứng.
Chọn: D
Câu 30:
Cho hàm số f(x) liên tục trên R có . Tính
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp tích phân đổi biến.
Cách giải:
Câu 31:
Cho hai số thực a > 1, b > 1. Gọi là hai nghiệm của phương trình . Trong trường hợp biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất, mệnh đề nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
+) Lấy loganepe hai vế, đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai ẩn x.
+) Tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm. Áp dụng định lí Vi-ét.
+) Sử dụng BĐT Cô-si cho 3 số không âm đánh giá biểu thức S.
Cách giải:
Câu 32:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là một tam giác vuông cân tại B với trọng tâm G, cạnh bên SA tạo với đáy (ABC) một góc . Biết hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng SA và BC.
Phương pháp:
+) Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, SC, BC, AC. Chứng minh
+) Áp dụng định lí cosin trong tam giác MNQ.
Cách giải:
Áp dụng định lý cosin trong tam giác MNQ:
Chú ý: Góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn nên cosin của góc giữa hai đường thẳng là giá trị dương.
Câu 33:
Cho hai dãy ghế dối diện nhau, mỗi dãy có 5 ghế. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh, gồm 5 nam, 5 nữ ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Tính xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ.
Phương pháp:
Xếp lần lượt chỗ ngồi cho từng học sinh nam và nữ sao cho mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ. Sử dụng quy tắc nhân.
Cách giải:
Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh vào 10 ghế cho 10! cách xếp
Gọi A là biến cố: “mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ”.
+) Xếp học sinh nam thứ nhất vào 1 trong 10 vị trí cho 10 cách xếp.
Chọn 1 trong 5 bạn nữ xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ nhất có 5 cách xếp.
+) Xếp bạn nam thứ 2 vào 1 trong 8 vị trí còn lại có 8 cách xếp.
Chọn 1 trong 4 bạn nữ còn lại xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ hai có 4 cách xếp.
+) Xếp bạn nam thứ 3 vào 1 trong 6 vị trí còn lại có 6 cách xếp.
Chọn 1 trong 3 bạn nữ còn lại xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ ba có 3 cách xếp.
+) Xếp bạn nam thứ 4 vào 1 trong 4 vị trí còn lại có 4 cách xếp.
Chọn 1 trong 2 bạn nữ còn lại xếp ngồi đối diện với bạn nam thứ tư có 2 cách xếp.
+) Xếp bạn nam thứ 5 vào 1 trong 2 vị trí còn lại có 2 cách xếp.
Xếp 1 bạn nữ còn lại vào vị trí cuối cùng có 1 cách xếp.
Câu 37:
Cho phương trình . Tính diện tích đa giác có các đỉnh là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác.
+) Giải phương trình, biểu diễn các họ nghiệm trên đường tròn lượng giác.
+) Xác định các điểm và tính diện tích đa giác đó.
Cách giải:
Biểu diễn hai họ nghiệm trên trên đường tròn lượng giác ta được
4 điểm A, B, C, D như sau:
Chú ý: Chú ý đối chiếu điều kiện xác định để loại nghiệm.
Câu 39:
Cho lăng trụ đều có cạnh đáy bằng a, bạnh bên bằng . Gọi M là trung điểm AB. Tính diện tích thiết diện cắt lăng trụ đã cho bởi mặt phẳng
Phương pháp:
+) Xác định thiết diện dựa vào các yếu tố song song. Chứng minh thiết diện là hình thang cân.
+) Tính diện tích hình thang cân.
Cách giải:
Gọi N là trung điểm của BC ta có MN là đường trung bình của tam giác
Câu 40:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trong đoạn để hàm số đồng biến trên R
BBT:
Câu 42:
Cho hàm số . Tính
Phương pháp:
+) Kiểm tra tính liên tục của hàm số tại x = 1
+) Nếu hàm số liên tục tại x = 1, sử dụng công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa:
Câu 44:
Gọi (C) là đồ thị hàm số và điểm M di chuyển trên (C). Gọi là các đường thẳng đi qua M sao cho song song với trục tung và đối xứng nhau qua tiếp tuyến của (C) tại M. Biết rằng khi M di chuyển trên (C) thì luôn đi qua một điểm cố định. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Chọn: D
Câu 45:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và . Biết góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng ABC bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC là:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SMH ta có:
Câu 47:
Cho tứ diện ABCD có . Tính độ dài cạnh CD.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB.
Câu 48:
Cho một đa giác đều có 48 đỉnh. Lấy ngẫu nhiên ba đỉnh của đa giác. Tính xác suất để tam giác tạo thành từ ba đỉnh đó là một tam giác nhọn.
Phương pháp:
Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức:
Cách giải:
Số cách chọn 3 đỉnh bất kì của đa giác là:
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đều.
Gọi biến cố A: “Chọn 3 đỉnh bất kì của đa giác để được một tam giác nhọn”.
Lấy điểm A thuộc đường tròn (O), kẻ đường kính AA’ => A’ cũng thuộc đường tròn (O).
Khi đó AA’ chia đường tròn (O) thành hai nửa, mỗi nửa có 23 đỉnh.
Chọn 2 đỉnh B, C cùng thuộc 1 nửa đường tròn có có tam giác ABC là tam giác tù.
Tương tự như vậy đối với nửa còn lại nên ta có 2 tam giác tù được tạo thành.
Đa giác đều có 48 đỉnh nên có 24 đường chéo => có 24.2. tam giác tù.
Ứng với mỗi đường kính ta có 23.2 tam giác vuông. Vậy số tam giác vuông là: 23.2.24 = 1104 tam giác.