Ngữ pháp: Tính từ sở hữu
-
323 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
These are my younger brothers.
names are Sam and Piolo.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=>These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Đáp án: Their
Câu 2:
Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a
=>It’s
Trả lời:
- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her
- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen
=>It’s her pen.
Tạm dịch: Annie có 1 cây bút
=>Đây là bút của cô ấy.
Đáp án: her pen
Câu 3:
We have a
=>It’s
Trả lời:
- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house
=>It’s our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.
Đây là ngôi nhà của chúng tôi.
Đáp án: our house
Câu 4:
Peter and Paul have a
=>It’s
Trả lời:
- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” ->tính từ sở hữu phù hợp là “their”
- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball
=>It’s their ball.
Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.
Đây là bóng của họ.
Đáp án: their ball
Câu 5:
I have a
It's
Trả lời:
- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”
- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”
=>It’s my cat.
Tạm dịch: Tôi có một con mèo.
Đây là con mèo của tôi.
Đáp án: my cat
Câu 6:
Nam has many
=>They’re
Trả lời:
- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books
=> They’re his books.
Tạm dịch: Nam có nhiều sách.
=>Đó là những quyển sách của anh ấy.
Đáp án: his book
Câu 7:
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Where is
classroom? We can't find it.
Trả lời:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.
=>Where is our classroom? We can't find it.
Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Đáp án: our
Câu 8:
A: What is
name?
B: My name is Thomas.
Trả lời:
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”
=>What is your name?
Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.
Đáp án: your
Câu 9:
Maria and Jennifer like
new teacher.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer.
Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=>Maria and Jennifer like their new teacher.
Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.
Đáp án: their
Câu 10:
The children are crying because they can't find
toys.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.
“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=>The children are crying because they can't find their toys.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Đáp án: their
Câu 11:
A: What is your phone number?
B:phone number is 555-9828.
Trả lời:
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
=> My phone number is 555-9828.
Tạm dịch:
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Đáp án: My
Câu 12:
He forgot to write
name on the test!
Trả lời:
Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”
=>He forgot to write his name on the test!
Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Đáp án: his
Câu 13:
names are Kevin and Stewart.
They are my friends.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Đáp án: Their
Câu 14:
Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
This is Jenny's bag.
This isbag.
Trả lời:
Jenny là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”
This is Jenny‘s bag.
=>This is her bag.
Tạm dịch: Đây là túi của Jenny. Đây là túi của cô ấy.
Đáp án: her
Câu 15:
The boy's clothes are on the floor.
clothes are on the floor.
Trả lời:
The boy (Cậu bé) là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”
The boy‘s clothes are on the floor.
=>His clothes are on the floor.
Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.
Đáp án: His
Câu 16:
Jana's hair is straight and shiny.
hair is black and shiny.
Trả lời:
Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”
Jana‘s hair is straight and shiny.
=>Her hair is black and shiny.
Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.
Đáp án: Her
Câu 17:
Lanand Mai's house is near my house.
house is near my house.
Trả lời:
Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
Lan and Mai's house is near my house.
=>Their house is near my house.
Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.
Đáp án: Their
Câu 18:
Kristine’s mother told her to clean
room at once.
Trả lời:
Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=>Kristine’s mother told her to clean her room at once.
Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.
Đáp án: her
Câu 19:
Employees have to reach
work on time.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=>Employees have to reach their work on time.
Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.
Đáp án: their
Câu 20:
The dress over there is pretty. I like
style.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=>The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Đáp án: its
Câu 21:
The dress over there is pretty. I like
style.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=>The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Đáp án: its
Câu 22:
I don’t know the name of the girl over there. What is
name?
Trả lời:
Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=>I don’t know the name of the girl over there. What is her name?
Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?
Đáp án: her
Câu 23:
I think this is
book. She dropped it on the floor.
Trả lời:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”
Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her
=>I think this is her book. She dropped it on the floor.
Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.
Đáp án: her
Câu 24:
Did the cat eat all of
food?
Trả lời:
Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.
“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=>Did the cat eat all of its food?
Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?
Đáp án: its
Câu 25:
I really like my new home, especially
location.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”.
My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=>I really like my new home, especially its location.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.
Đáp án: its
Câu 26:
Oh no! I can't find
keys! Where are they?
Trả lời:
Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”
Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my
=>Oh no! I can't find my keys! Where are they?
Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?
Đáp án: my
Câu 27:
When did Mr. and Mrs. Smith buy
new television?
Trả lời:
Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith.
Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=>When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?
Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?
Đáp án: their
Câu 28:
Do you think your father likes
birthday present?
Trả lời:
Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”.
Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
=>Do you think your father likes his birthday present?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?
Đáp án: his
Câu 29:
We still have twenty more minutes before
class begins.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”
=>We still have twenty more minutes before our class begins.
Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.
Đáp án: our
Câu 30:
Brazil is located in South America.
capital city is Brasilia.
Trả lời:
Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”.
Brazil (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=>Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.
Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.
Đáp án: Its
Câu 31:
My book and Sandra's books are here.
books are here.
Trả lời:
My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất
My book and Sandra‘s books are here.
=> Our books are here.
Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.
Đáp án: Our