Ngữ pháp: Thì tương lai gần
-
320 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer
Is Lucy going to go to England next year?
- Yes, ___ __
Trả lời:
Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Chủ ngữ của câu là Lucy số ít nên động từ tobe phải chia là “is”
=>Is Lucy going to go to England next year? - Yes, she is.
Tạm dịch: Lucy có định sang Anh vào năm sau không? - Đúng vậy.
Chọn A
Câu 2:
- ____ your sister ____ arrive soon?
- I am not sure.
Trả lời:
Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Chủ ngữ của câu là “your sister” số ít nên động từ tobe phải chia là “is”
=> Is your sister going to arrive soon? - I am not sure.
Tạm dịch: Em gái của bạn sẽ đến sớm phải không? - Tôi không chắc.
Chọn C
Câu 3:
I don't know what to wear today. I guess, I __________ put on my new jeans and a shirt.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don't know what to wear today” (tôi không biết mặc gì hôm nay) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.
=>I don't know what to wear today. I guess, I am going to put on my new jeans and a shirt.
Tạm dịch: Tôi không biết phải mặc gì hôm nay. Tôi đoán, tôi sẽ mặc quần jean và áo sơ mi mới.
Chọn C
Câu 4:
Watch out! The wall________fall down on you!
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “Watch out!” (Coi chừng) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “the wall” nên chia động từ tobe là “is”.
=>Watch out! The wall is going to fall down on you!
Tạm dịch: Coi chừng! Bức tường sẽ đổ xuống bạn!
Chọn B
Câu 5:
I__________ visit my granny next week.
Trả lời:
Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ của câu là “I” nên động từ tobe phải chia là “am”
=>I am not going to visit my granny next week.
Tạm dịch: Tôi sẽ không đến thăm bà của tôi vào tuần tới.
Chọn B
Câu 6:
In my plans, I am going to ________________ Cuzco.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “In my plans” (Theo kế hoạch) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.
=>In my plans, I am going to travel to Cuzco.
Tạm dịch: Trong kế hoạch của tôi, tôi sẽ đi du lịch Cuzco.
Chọn B
Câu 7:
Fill in the blanks with suitable verb tense.
It's cold in New York next year. You
(need) a coat.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's cold in New York” (trời rét ở New York) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “you” nên chia động từ tobe là “are”.
=>It's cold in New York next year. You are going to need a coat.
Tạm dịch: Trời lạnh ở New York năm tới. Bạn sẽ cần một chiếc áo khoác.
Câu 8:
A : Do you have a car?
B : Yes, but I
it. I don’t need it now and I live in the city.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don’t need it now” (Tôi không cần nó bây giờ) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=>A : Do you have a car?
B : Yes, but I am going to sell it. I don’t need it now and I live in the city.
Tạm dịch:
A: Bạn có xe hơi không?
B: Có, nhưng tôi sẽ bán nó. Tôi không cần nó bây giờ và tôi sống ở thành phố.
Câu 9:
Ito my sister.
I'm on my way to the post office.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I'm on my way to the post office.” (Tôi đang đến bưu điện) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=>I am going to mail to my sister. I'm on my way to the post office.
Tạm dịch: Tôi sẽ gửi thư cho em gái tôi. Tôi đang trên đường đến bưu điện
Câu 10:
I am not free tomorrow. I
the doctor.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I am not free tomorrow” (tôi không rảnh ngày mai) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=>I am not free tomorrow. I am going to see the doctor.
Tạm dịch: Tôi không rảnh vào ngày mai. Tôi sẽ đi gặp bác sĩ.
Câu 11:
He … to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “he has a lot of homework to do” ( anh có nhiều bài tập) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”. Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nên chia động từ ở thể phù định để phù hợp về nghĩa
=>He isn’t going to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không chơi trò chơi máy tính vào chiều nay vì anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.
Chọn A
Câu 12:
We … practice soccer today. It’s snowing heavily outside.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s snowing heavily outside.( tuyết rơi nhiều bên ngoài) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are +(not) going to + V nguyên thể
=>We aren’t going to practice soccer today. It’s snowing heavily outside.
Tạm dịch: Hôm nay chúng ta sẽ không tập bóng đá. Bên ngoài trời đang có tuyết rơi dày đặc.
Chọn C
Câu 13:
It is raining and the sky is very dark….
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It is raining and the sky is very dark ( trời mưa, trời tối) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể
=>It is raining and the sky is very dark. It is going to be cold.
Tạm dịch: Trời đang mưa và bầu trời rất tối. Trời sẽ lạnh.
Chọn A
Câu 14:
It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him …
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s raining outside (trời đang mưa), he doesn’t bring an umbrella (anh ta không mang ô) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể
=>It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him. Liam is going to getting wet.
Tạm dịch: Bên ngoài trời đang mưa. Liam đang đi bộ trên phố và anh ấy không mang theo ô bên mình. Liam sắp ướt rồi.
Chọn C
Câu 15:
It's Jane's birthday next Tuesday, so we (to buy) her some flowers.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's Jane's birthday next Tuesday” (sinh nhật Jane vào thứ 3 tuần tới) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “we” số nhiều nên chia động từ tobe là “are”.
=>It's Jane's birthday next Tuesday, so we are going to buy her some flowers.
Tạm dịch: Đó là sinh nhật của Jane vào thứ Ba tới, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một số bông hoa.
Chọn D
Câu 16:
He is driving too fast. He …. the lamp post.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “He is driving too fast” ( anh lái xe quá nhanh) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”.
=>He is driving too fast. He is going to hit the lamp post.
Tạm dịch: Anh ta đang lái xe quá nhanh. Anh ta sẽ tông vào cột đèn.
Chọn B
Câu 17:
__________ Italy next summer?
Trả lời:
Cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai gần: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ
Cấu trúc câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn: Am/ Is / Are + S + Ving?
Chủ ngữ của câu là “you” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”
=> Are you going Italy next summer?
Tạm dịch: Bạn có đi Ý vào mùa hè tới không?
Chọn B
Câu 18:
We _______ to the beach. It's rainy.
Trả lời:
Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể
Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + (not) + Ving
Chủ ngữ của câu là “we” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”
=>We aren't going to the beach. It's rainy.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đi đến bãi biển. Trời mưa.
Chọn B
Câu 19:
Fill in the blanks with suitable verb tense.
The boat is full of water. It
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “The boat is full of water” (thuyền đầy nước) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=>The boat is full of water. It is going to sink.
Tạm dịch: Con thuyền chứa đầy nước. Nó sẽ bị chìm.
Câu 20:
It's nine o'clock already. We
late.
Trả lời:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's nine o'clock already” (Đã 9 giờ rồi) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “we”nên chia động từ tobe là “are”.
=>It's nine o'clock already. We are going to be late.
Tạm dịch: Đã chín giờ rồi. Chúng tôi sẽ đến muộn.