Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Ngữ pháp: Thì tương lai gần

Ngữ pháp: Thì tương lai gần

  • 320 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer

Is Lucy going to go to England next year?

- Yes, ___ __

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Chủ ngữ của câu là Lucy số ít nên động từ tobe phải chia là “is”

=>Is Lucy going to go to England next year? - Yes, she is.

Tạm dịch: Lucy có định sang Anh vào năm sau không? - Đúng vậy.

Chọn A


Câu 2:

- ____ your sister ____ arrive soon?

- I am not sure.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Chủ ngữ của câu là “your sister” số ít nên động từ tobe phải chia là “is”

=> Is your sister going to arrive soon? - I am not sure.

Tạm dịch: Em gái của bạn sẽ đến sớm phải không? - Tôi không chắc.

Chọn C


Câu 3:

I don't know what to wear today. I guess, I __________ put on my new jeans and a shirt.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don't know what to wear today” (tôi không biết mặc gì hôm nay) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.

=>I don't know what to wear today. I guess, I am going to put on my new jeans and a shirt.

Tạm dịch: Tôi không biết phải mặc gì hôm nay. Tôi đoán, tôi sẽ mặc quần jean và áo sơ mi mới.

Chọn C


Câu 4:

Watch out! The wall________fall down on you!

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “Watch out!” (Coi chừng) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “the wall” nên chia động từ tobe là “is”.

=>Watch out! The wall is going to fall down on you!

Tạm dịch: Coi chừng! Bức tường sẽ đổ xuống bạn!

Chọn B


Câu 5:

I__________ visit my granny next week.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ của câu là “I” nên động từ tobe phải chia là “am”

=>I am not going to visit my granny next week.

Tạm dịch: Tôi sẽ không đến thăm bà của tôi vào tuần tới.

Chọn B


Câu 6:

In my plans, I am going to ________________ Cuzco.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “In my plans” (Theo kế hoạch) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.

=>In my plans, I am going to travel to Cuzco.

Tạm dịch: Trong kế hoạch của tôi, tôi sẽ đi du lịch Cuzco.

Chọn B


Câu 7:

Fill in the blanks with suitable verb tense.

It's cold in New York next year. You

(need) a coat.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's cold in New York” (trời rét ở New York) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “you” nên chia động từ tobe là “are”.

=>It's cold in New York next year. You are going to need a coat.

Tạm dịch: Trời lạnh ở New York năm tới. Bạn sẽ cần một chiếc áo khoác.


Câu 8:

A : Do you have a car?

B : Yes, but I

it. I don’t need it now and I live in the city.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don’t need it now” (Tôi không cần nó bây giờ) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=>A : Do you have a car?

B : Yes, but I am going to sell it. I don’t need it now and I live in the city.

Tạm dịch:

A: Bạn có xe hơi không?

B: Có, nhưng tôi sẽ bán nó. Tôi không cần nó bây giờ và tôi sống ở thành phố.


Câu 9:

Ito my sister.

I'm on my way to the post office.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I'm on my way to the post office.” (Tôi đang đến bưu điện) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=>I am going to mail to my sister. I'm on my way to the post office.

Tạm dịch: Tôi sẽ gửi thư cho em gái tôi. Tôi đang trên đường đến bưu điện


Câu 10:

I am not free tomorrow. I

the doctor.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I am not free tomorrow” (tôi không rảnh ngày mai) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=>I am not free tomorrow. I am going to see the doctor.

Tạm dịch: Tôi không rảnh vào ngày mai. Tôi sẽ đi gặp bác sĩ.


Câu 11:

He … to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “he has a lot of homework to do” ( anh có nhiều bài tập) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”. Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nên chia động từ ở thể phù định để phù hợp về nghĩa

=>He isn’t going to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ không chơi trò chơi máy tính vào chiều nay vì anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

Chọn A


Câu 12:

We … practice soccer today. It’s snowing heavily outside.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s snowing heavily outside.( tuyết rơi nhiều bên ngoài) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are +(not) going to + V nguyên thể

=>We aren’t going to practice soccer today. It’s snowing heavily outside.

Tạm dịch: Hôm nay chúng ta sẽ không tập bóng đá. Bên ngoài trời đang có tuyết rơi dày đặc.

Chọn C


Câu 13:

It is raining and the sky is very dark….

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It is raining and the sky is very dark ( trời mưa, trời tối) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể

=>It is raining and the sky is very dark. It is going to be cold.

Tạm dịch: Trời đang mưa và bầu trời rất tối. Trời sẽ lạnh.

Chọn A


Câu 14:

It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him …

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s raining outside (trời đang mưa), he doesn’t bring an umbrella (anh ta không mang ô) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể

=>It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him. Liam is going to getting wet.

Tạm dịch: Bên ngoài trời đang mưa. Liam đang đi bộ trên phố và anh ấy không mang theo ô bên mình. Liam sắp ướt rồi.

Chọn C


Câu 15:

It's Jane's birthday next Tuesday, so we (to buy) her some flowers.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's Jane's birthday next Tuesday” (sinh nhật Jane vào thứ 3 tuần tới) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “we” số nhiều nên chia động từ tobe là “are”.

=>It's Jane's birthday next Tuesday, so we are going to buy her some flowers.

Tạm dịch:  Đó là sinh nhật của Jane vào thứ Ba tới, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một số bông hoa.

Chọn D


Câu 16:

He is driving too fast. He …. the lamp post.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “He is driving too fast” ( anh lái xe quá nhanh) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”.

=>He is driving too fast. He is going to hit the lamp post.

Tạm dịch: Anh ta đang lái xe quá nhanh. Anh ta sẽ tông vào cột đèn.

Chọn B


Câu 17:

__________ Italy next summer?

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai gần: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ

Cấu trúc câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn: Am/ Is / Are + S + Ving?

Chủ ngữ của câu là “you” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”

=> Are you going Italy next summer?

Tạm dịch: Bạn có đi Ý vào mùa hè tới không?

Chọn B


Câu 18:

We _______ to the beach. It's rainy.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể

Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:  S + am/ is/ are + (not) + Ving

Chủ ngữ của câu là “we” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”

=>We aren't going to the beach. It's rainy.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đi đến bãi biển. Trời mưa.

Chọn B


Câu 19:

Fill in the blanks with suitable verb tense.

The boat is full of water. It

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “The boat is full of water” (thuyền đầy nước) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=>The boat is full of water. It is going to sink.

Tạm dịch: Con thuyền chứa đầy nước. Nó sẽ bị chìm.


Câu 20:

It's nine o'clock already. We

late.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's nine o'clock already” (Đã 9 giờ rồi) ->sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “we”nên chia động từ tobe là “are”.

=>It's nine o'clock already. We are going to be late.

Tạm dịch: Đã chín giờ rồi. Chúng tôi sẽ đến muộn.


Bắt đầu thi ngay