Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ
-
330 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
The trip to Thailand was _______ experience in my life.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)
=>The trip to Thailand was the best experience in my life.
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
_____ man in the world is 120 years old.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> The oldest man in the world is 120 years old.
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
You are _____ girl in our class.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y =>bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est
=>You are the funniest girl in our class.
Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
My sister is _____ person in my family.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=>My sister is the youngest person in my family.
Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
She is ……student in my class.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=>She is the most hard-working student in my class.
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
He is one of …………….students in my school.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=>He is one of the most talented students in my school.
Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
It’s (good)
holiday I’ve had.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good =>the best
=>It’s the best holiday I’ve had.
Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.
Câu 9:
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting =>the most exciting
=> This is the most exciting film I’ve ever seen.
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Câu 10:
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular =>the most popular
=> My Tam is one of the most popular singers in my country.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Câu 11:
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
Where is the
beach in your country? (NICE)
Trả lời:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st
=> Where is the nicest beach in your country?
Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn?
Đáp án: nicest
Câu 12:
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
December is the
month of the year in my country. (COLD)
Trả lời:
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> December is the coldest month of the year in my country.
Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi.
Đáp án: coldest
Câu 13:
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
Which planet is (close)
to the Sun?
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ close trong câu là tính từ ngắn mà tận cùng là –e nên ta chỉ cần thêm đuôi –st: close =>the closest
=>Which planet is to the Sun?
Tạm dịch: Hành tinh nào gần Mặt trời nhất?
Câu 14:
Jupiter is ……. planet in the solar system.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ big trong câu là tính từ ngắn có tận cùng là phụ âm mà trước đó là nguyên âm, nên ta phải nhân đôi phụ âm rồi thêm-est: big =>biggest
=>Jupiter is the biggest planet in the solar system.
Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
John is
boy that I have ever met. (CLEVER)
Trả lời:
Tính từ clever (thông minh, khéo léo) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –er
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> John is the cleverest boy that I have ever met.
Tạm dịch: John là người khôn khéo nhất mà tôi từng gặp
Đáp án: the cleverest
Câu 16:
day in my life. (HAPPY)
Trả lời:
Tính từ hạnh phúc (happy) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y
=> Cấu trúc so sánh hơn nhất tương tự như tính từ ngắn: the+ADJ_est+ N
Và đuôi –y chuyển thành –i rồi mới thêm –est
=> Today is the happiest day in my life.
Tạm dịch: Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi.
Đáp án: the happiest
Câu 17:
dish in this restaurant. (CHEAP)
Trả lời:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> French fries is the cheapest dish in this restaurant.
Tạm dịch: Khoai tây chiên là mốn rẻ nhất trong nhà hàng này
Đáp án: the cheapest
Câu 18:
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
Trả lời:
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Playing sports is the most common activity in my city.
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Câu 19:
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
Trả lời:
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
=>difficult ->more difficult
- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=>difficult -> most difficult
=>French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.
Câu 20:
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
This building/ modern/ in/ the city.
Trả lời:
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> This building is the most modern in the city.
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Câu 21:
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
Nobody is more attractive than her in the contest.
=>She is
Trả lời:
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> She is the most attractive girl in the contest.
Tạm dịch:
Không ai quyến rũhơn cô ấy trong cuộc thi.
Cô là cô gái quyến rũ nhấtcuộc thi.
Câu 22:
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
China is the most polluted country in Asia.=> No country in Asia
Trả lời:
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> No country in Asia is more polluted than China.
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.
Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.
Câu 23:
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
Trả lời:
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: Be + S + the most + adj?
=> Is rice the most popular food in Vietnam?
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?
Câu 24:
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
I have never done such a difficult test.
=>This test is
Trả lời:
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> This test is the most difficult I have ever done.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.