Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu Should
-
322 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
I feel tired. I should _____ to bed early.
Trả lời:
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi
=> I feel tired. I should go to bed early.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Where ____ we go when we are in Ho Chi Minh City?
Trả lời:
Đây là câu hỏi xin ý kiến nên làm gì =>dùng should
=> Where should we go when we are in Ho Chi Minh City?
Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu khi ở thành phố Hồ Chí Minh?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
You shouldn’t ____ late for school.
Trả lời:
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t be late for school.
Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
You ____ in a dark room like this.
Trả lời:
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t study in a dark room like this.
Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
should
shouldn't
He…give up smoking because it is harmful to his health.
Trả lời:
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.
Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.
Câu 6:
should
shouldn't
We…go somewhere exciting for our holiday.
Trả lời:
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: We should go somewhere exciting for our holiday.
Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu đó thú vị cho kỳ nghỉ.
Câu 7:
should
shouldn't
People…drive fast in the town centre.
Trả lời:
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: People shouldn’t drive fast in the town centre.
Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.
Câu 8:
should
shouldn't
Tom…eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.
Trả lời:
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth
Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.
Câu 9:
should
shouldn't
It’s so dark out there. You … bring an umbrella.
Trả lời:
should: nên
shouldn't: không nên
- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
- Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì:
S+should not/ shouldn't +V_infi
Dựa vào ngữ cảnh câu trước (Trời đng tối dần, chúng ta... mang theo ô), ta chọn should để khuyên ai đó.
Đáp án: It’s so dark out there. You should bring an umbrella.
Tạm dịch: Nó rất tối ngoài kia. Bạn nên mang theo một chiếc ô.
Câu 10:
Nối tình huống ở cột A với lời khuyên ở cột B.
Someone is going to live overseas. You should see a doctor.
Someone is felling hot and has a headache. You should take an umbrella.
It’s raining. You should learn the language before you go.
Someone has to get up early in the morning. You should take a rest.
Someone is tired out. You should set your alarm clock.
Trả lời:
Tạm dịch cột tình huống:
1. Someone is going to live overseas. => Ai đó sẽ sống ở nước ngoài. |
2. Someone is felling hot and has a headache. =>Có người đang cảm thấy nóng và đau đầu. |
3. It’s raining. =>Trời đang mưa. |
4. Someone has to get up early in the morning.=>Có người phải dậy sớm vào buổi sáng. |
Tạm dịch lời khuyên: a. You should see a doctor. =>Bạn nên đi khám bác sĩ. |
b. You should take an umbrella =>Bạn nên lấy một cái ô |
c. You should learn the language before you go. =>Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi. |
d. You should take a rest. =>Bạn nên nghỉ ngơi. |
e. You should set your alarm clock. =>Bạn nên đặt đồng hồ báo thức của bạn. |