Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
4443 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho 24,6 gam đipeptit Glu-Val tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị của V là
Chọn D.
.
Câu 4:
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được ancol có công thức là
Chọn B
Câu 7:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Chọn D.
Khí X thu bằng cách đẩy không khí, úp ngược bình nên:
không khí = 29
là NH3
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí Cl2 dư, thu được 2,67 gam AlCl3. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 9:
Dung dịch chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa?
Chọn C
Câu 17:
Cho 3,2 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Kim loại R là
Chọn A.
R là Cu.
Câu 18:
Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
Chọn đáp án B
Chất có tính chất lưỡng tính là Al2O3
Chất lưỡng tính là chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ
- Các chất lưỡng tính gồm:
+ Amino axit.
+ Muối cacbonat của amino, amin.
+ Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3, SnO, PbO, …).
+ Hiđroxit lưỡng tính (Al(OH)3, Zn(OH)2 , Be(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2,…)
+ Muối của axit yếu (NaHCO3, KHS, KHSO3,…)
Câu 20:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Chọn A
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là
Chọn C.
C trung bình của muối
C trung bình của
Đặt và
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn O:
Số
Tỉ lệ: 43,52 gam E tác dụng vừa đủ 0,21 mol Br2
………m…………………………..0,105
Câu 24:
Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% thu được ancol etylic và V lít CO2 ở đktc. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,1 mol Ag. Giá trị của V là
Chọn C.
lít
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.
(3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả.
(4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên.
(5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có 3 nguyên tử oxi.
(6) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(1) Đúng
(2) Sai, dầu bôi trơn động cơ có thành phần chính là hiđrocacbon.
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, có 5 oxi.
(6) Đúng
Câu 26:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam etyl axetat bằng dung dịch KOH dư. Cô cạn dung dịch thu được 18,48 gam chất rắn khan X gồm hai chất có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của m là
Chọn B.
X chứa và KOH dư (x mol)
gam.
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ca hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Thể tích (ml) dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là
Chọn D
.
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức, bậc I, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4:7. Tên gọi của amin là
Chọn A.
Amin no đơn chức, bậc I, mạch hở .
Câu 30:
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 có cùng số mol thì thu hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào 400 ml Ba(OH)2 0,1M thì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn B.
Đặt x, y, z là số mol CO, H2, CO2.
Bảo toàn electron:
Y gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 mỗi chất a mol
gồm Cu (a), Fe (3a), MgO (a) và Al2O3 (a)
Ca(OH)2 dư
gam.
Câu 32:
Cho m gam este đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 550 ml NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,8 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 10,35 gam H2O và 7,7 gam CO2. Cho lượng Z trên phản ứng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở đktc. Tên gọi của X là
Chọn A.
Z là
Bảo toàn (muối)
n muối Số
phản ứng dư
Bảo toàn (muối) dư = 0,75
Số
Muối là
là (etyl propionat).
Câu 33:
Cho các chất sau: lysin, tripanmitin, phenol, tinh bột. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
Chọn C.
Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH: lysin, tripanmitin, phenol.
Câu 34:
Hòa tan hết hỗn hợp Fe3O4 và Cu có cùng số mol vào dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không tác dụng với X?
Chọn B.
Dung dịch X chứa dư, không tác dụng với MgCl2.
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn A.
Cách 1:
Bảo toàn
Bảo toàn khối lượng gam
Đặt a, b, c là số mol và
trong oxit nên:
Bảo toàn
Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng
Và
Cách 2:
Do chỉ thu được muối trung hòa nên:
Bảo toàn khối lượng tính được gam.
Phần dung dịch muối sau phản ứng chứa và
- Bảo toàn điện tích
- m muối
-
Giải hệ:
Bảo toàn N:
ban đầu
.
Câu 36:
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,0A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng thể tích khí (đktc) thu được ở cả hai điện cực (ml) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:
Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân X
(a) Khi thời gian điện phân là 9650 giây, khối lượng chất thoát ra ở catot là 2,56 gam.
(b) Giá trị của m là 13,42 gam.
(c) Khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì thời gian điện phân là 5790 (giây).
(d) Dung dịch thu được sau điện phân hòa tan tối đa 1,08 gam gam Al.
(e) Tại thời điểm kết thúc điện phân, số mol khí thu được ở anot là 0,07 mol.
Số phát biểu sai là
Chọn D.
Đoạn 1: Thoát khí Cl2.
Đoạn 2: Độ dốc lớn hơn nên thoát H2 và Cl2.
Đoạn 3: Thoát H2 và O2
Đặt a, b là số mol CuSO4 và KCl
Khi t = 9650 thì n khí = 0,06
Anot:
Catot: và
Khi t = 15440 thì n khí = 0,11
Catot:
Anot: và
và
(a) Sai, khi t = 9650 thì
(b) Sai, m = 15,34
(c) Sai, H2O bị điện phân ở 2 cực khi vừa hết Cl-, lúc này
(d) Đúng. Dung dịch sau điện phân chứa bảo toàn điện tích
(e) Sai. Tổng 0,06 mol.
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX<MY<Mz), X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Z trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Ancol gồm và
Mỗi este hai chức chỉ tạo từ 1 ancol nên:
X là
Y là
Z là
Đốt và
đôi =
Bảo toàn
Đặt a, b là số C của các gốc –A và –B-
và là nghiệm duy nhất
X là
Y là
Z là
Câu 38:
Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
(4) Y + HCl → F + NaCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
(e) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn B.
(a) Đúng, E có 3 đồng phân o, m, p.
(b) Đúng:
(c) Đúng
(d) Đúng:
(e) Sai, F tạp chức (ancol và phenol).
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?
Chọn C.
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
Câu 40:
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol benzylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước đá lạnh. Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Sai, phản ứng este hóa.
(b) Sai, hỗn hợp phân lớp do không tan
(c) Đúng
(d) Đúng, có mùi hoa nhài.
(e) Đúng.