Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 21)

  • 4448 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn A.

X đơn chức nên nX=2nN2=0,25

Số C=nCO2nX=3

Số H=2nH2OnX=9

X là C3H9N


Câu 3:

Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X

Xem đáp án

Chọn C

chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, có thể có O, N


Câu 4:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Chọn C

tính khử


Câu 5:

Cho các dung dịch sau: NaOH, HCl, H2SO4, CH3OH (xúc tác HCl) và NaCl. Số chất tác dụng được với axit 2-amino propanoic là

Xem đáp án

Chọn D.

Có 4 chất tác dụng được với axit 2-amino propanoic là:

CH3CHNH2COOH+NaOHCH3CHNH2COONa+H2OCH3CHNH2COOH+HClCH3CHNH3ClCOOHCH3CHNH2COOH+H2SO4CH3CHNH3HSO4COOHCH3CHNH2COOH+CH3OH+HClCH3CHNH3ClCOOCH3+H2O


Câu 9:

Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại

Xem đáp án

Chọn C

Tính cứng


Câu 10:

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

3C + 4Al → Al4C3


Câu 12:

Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A

xiderit, hematit đỏ, manhetit


Câu 14:

Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với nước tạo thành

Xem đáp án

Chọn A

KOH và H2


Câu 15:

Cho a mol Fe tác dụng với 5a mol HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO2 và dung dịch chứa

Xem đáp án

Chọn B.

Nếu HNO3 hết thì nNO2=nHNO32=2,5a

Dễ thấy 2nFe<nNO2<3nFe nên HNO3 hết và dung dịch chứa FeNO32 và FeNO33.


Câu 17:

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?

Xem đáp án

Chọn A.

nCO2=0,07 và nNaOH=0,08nCO32=0,01 và nHCO3=0,06

Y gồm nBaCl2=0,04 và nBaOH2=x

nBaCO3=0,02<0,04+x nên Ba2+ còn dư, vậy nCO32=0,02

nOH=2x=0,020,01x=0,005a=0,02


Câu 19:

Dãy các ion kim loại đều bị Zn khử thành kim loại là

Xem đáp án

Chọn D

Fe2+, Pb2+, Cu2+


Câu 20:

Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn D.

Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

HCl+NaOHNaCl+H2ONaHCO3+NaOHNa2CO3+H2OAl+H2ONaAlO2+H2


Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B.

(a) Đúng.

(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.

(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.

(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng.

(e) Đúng

(f) Đúng

(g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng C17H35COO2Ca


Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng:

X+Cl2,5000CY+NaOH,t0Z+CuO,t0T+O2,xtQ+CH3OHmetylacrylat

Y, Z, T, Q là các sản phẩm chính của các phản ứng. Tên gọi của X và Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

CH3CH=CH2+Cl2CH2=CHCH2Cl+HClCH2=CHCH2Cl+NaOHCH2=CHCH2OH+NaClCH2=CHCH2OH+CuOCH2=CHCHO+Cu+H2OCH2=CHCHO+O2CH2=CHCOOHCH2=CHCOOH+CH3OHCH2=CHCOOCH3+H2OTên gọi của X và Z lần lượt là propen và ancol anlylic.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên


Câu 25:

Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:

Cho a mol Al phản ứng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Chọn A.

Dung dịch Y chứa nAlCl3=nHCl=a

Bảo toàn Cl4a=b 1

nOH=nH++4nAl3+nAlOH30,68=a+4a0,1875b 2

12a=0,16 và b = 0,64

Vậy: nFeCl3=0,096 và nCuCl2=0,128

Sau phản ứng dung dịch thu được chứa Cl0,544,Al3+0,16, bảo toàn điện tích nFe2+=0,032

 Chất rắn gồm Fe0,0960,032=0,064 và Cu (0,128)

 m rắn = 11,776


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Chọn C

Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất


Câu 28:

Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, Cr2O3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Chọn B.

Các chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: CrOH3,ZnOH2,Cr2O3.


Câu 31:

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D

Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin


Câu 32:

Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

X + NaOH  2 muối + Ancol Y

Y không hòa tan Cu(OH)2 nên ít nhất 3C.

X là HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2

Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH

Z là HCOOH

T là CH2=CH-COOH

A. Đúng

B. Đúng:

CH2OHCH2CH2OH+2CuOCH2CHO2+2Cu+2H2O

C. Sai

D. Đúng


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?

Xem đáp án

Chọn B.

X chứa các triglierit tạo bởi 3 axit panmitic, oleic, linoleic nên X có k = 6

nCO2=0,55 và nH2O=0,5

nX=nH2OnCO21k=0,01nO=6nX=0,06

Vậy m=mC+mH+mO=8,56

nKOH=3nX=0,03;nC3H5OH3=nX=0,01

Bảo toàn khối lượng m xà phòng = 9,32

Từ 2m gam X thì m xà phòng = 18,64


Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)

nHCl=2a+2b=0,72

Và 111,5a+125,5b+58,5a+b=63,72

a=b=0,18nNaOH=a+b=0,36mNaOHmH2O=12,24nH2O=0,12nX=nY=0,06

X có k gốc amino axit 0,06k+0,06=0,36

TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (Loại vì MX<4MY)

TH2: X là Gly2Ala3 và Y là Gly (Thỏa mãn MX>4MY)

A. Sai, X có 4 liên kết peptit.

B. Đúng.

C. Sai, Y có %N = 18,67%

D. Sai.


Câu 37:

Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của hai muối là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B.

nAl=0,03 và nFe=0,05

nAgNO3=nCuNO32=x

Y gồm 3 kim loại là Ag (x mol), Cu (x mol) và Fe dư (0,035 mol – Tính từ nH2)

nFe phản ứng =0,050,035=0,015

Bảo toàn electron:

0,03.3+0,015.2=x+2xx=0,04CM=0,4


Câu 38:

Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X và Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 0,2 mol ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với

Xem đáp án

Chọn B.

A + NaOH  2 muối + 1 ancol

nNaOH=nAncol A chứa 2 este đơn chức tạo ra từ cùng một ancol và 2 axit kế tiếp

Trong phản ứng cháy, bảo toàn khối lượng nCO2=1,04

Bảo toàn OnA=0,2

Dễ thấy nA=nCO2nH2O nên A chứa các chất đều có 2 liên kết π

Số C=5,2C5H8O20,16 mol và C6H10O20,04 mol

%C5H8O2=77,82%


Câu 39:

Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn este X đơn chức (không có đồng phân hình học) với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,16 gam chất rắn T, hơi nước và 0,12 mol ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z sinh ra ở trên cần 10,752 lít O2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn A.

Ancol Z dạng CxHyO

CxHyO+x+0,25y0,5O2xCO2+0,5yH2OnO2=0,12x+0,25y0,5=0,484x+y=18

Chọn x=3,y=6, ancol là CH2=CHCH2OH

nNaOH=0,15T gồm RCOONa0,12 và NaOH dư (0,03)

mT=0,12R+67+0,03.40=14,16R=41:C3H5

X là C3H5COOCH2CH=CH2 (Chọn A).


Câu 40:

Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trong phân tử X có số nguyên tử hiđro gấp 1,5 lần số nguyên tử cacbon, số nguyên tử cacbon gấp 2,5 lần số nguyên tử oxi. X cho phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối và ancol, muối sinh ra không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số đông phân của X thoả mãn các điều kiện trên là

Xem đáp án

Chọn D.

X + NaOH  Muối + Ancol nên X là este.

X đơn chức  X có 2 oxi  X có 5C  có 8H

X là C5H8O2

X tạo muối không tráng bạc và ancol nên X có 6 đồng phân thỏa mãn:

CH3COOCH2CH=CH2CH2=CHCOOCH2CH3CH3CH=CHCOOCH3CisTransCH2=CHCH2COOCH3CH2=CCH3COOCH3


Bắt đầu thi ngay