Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 19)
-
4436 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ?
Chọn C.
Câu 4:
Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là
Chọn A.
Câu 5:
Điện phân dung dịch chứa chất X với điện cực trơ, tại catot thu được kim loại. X có thể là
Chọn D.
Câu 10:
Sắt(II) đisunfua là thành phần chính của quặng pirit. Công thức của sắt(II) đisunfua là
Chọn D.
Câu 12:
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Đề loại bỏ các khí này một cách hiệu quả nhất có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Chọn D.
Câu 13:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và anđehit axetic. Công thức của X là
Chọn D.
Câu 17:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ là
Chọn A.
Câu 23:
Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là
Chọn A.
Câu 24:
Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa
Chọn B.
Câu 25:
Khử hoàn toàn 8,12 gam FexOy bằng CO, sau đó hòa tan toàn bộ Fe tạo thành bằng dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
Chọn D.
Câu 26:
Cho các este sau: metyl fomat, phenyl axetat, bezyl propionat và metyl metacrylat. Số este khi thủy phân thu được sản phẩm có chứa ancol là
Chọn A.
Câu 28:
Lên men 1,08kg glucozơ chứa 20% tạp chất, thu được 0,368kg ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là
Chọn C.
Câu 29:
Cho anilin tác dụng tối đa với dung dịch Br2 dư, thu được m gam kết tủa, biết số mol Br2 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol. Giá trị của m là
Chọn B.
Câu 31:
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
Chọn D.
PTPƯ: N2 + 3H2 2NH3
Hỗn hợp khí Y gồm N2 dư (x mol), H2 dư (y mol), NH3 (z mol)
Dẫn qua CuO thấy chất rắn giảm 16.(y + 3z/2) = 12 (2) và khí thoát ra là x + 0,5z = 0,37 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,31; y = 0,57; z = 0,12
Hỗn hợp X gồm N2 (0,37 mol) và H2 (0,75 mol) H (tính theo H2)
Câu 32:
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Cho hỗn hợp gồm Na và (NH2)2CO vào nước dư, đun nóng nhẹ.
(d) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là
Chọn C.
(a) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2.
(b) 2FeCO3 + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O.
(c) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ; (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
2NaOH + (NH4)2CO3 Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O.
(d) C + H2O CO + H2 ; C + 2H2O CO2 + 2H2
(e) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ; 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là a, b, c, d.
Câu 33:
Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (trong ba axit panmitic, stearic, oleic; Mx < My) và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam E thu được 0,55 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,58 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối, trong đó có m gam muối của X. Giá trị của m là
Chọn A.
Khi đốt cháy E thì:
X là C15H31COOH Muối của X là C15H31COOK: 0,01 mol m = 2,94 (g).
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất rắn tan tốt trong nước.
(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được một loại monosaccarit.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng thủy phân protein.
(e) Để phân biệt da giả và da thật, người ta dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Sai. Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất rắn không tan trong nước.
(b) Sai. Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.
(d) Sai. Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng Y trong E là
Chọn A.
Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch trên thì:
Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được:
Trong Z chứa 0,15 mol HCO3- và 0,09 mol CO32-
Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n ta có:
Vậy X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3 40,68%.
Câu 36:
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Quy đổi hỗn hợp X thành CH2, CO2, NH3 với
Khi hấp thụ Y vào nước vôi trong dư thì:
Khi đó
Khi cho 10,32 (g) X tác dụng với HCl thì: mmuối = 10,32 + 0,1.36,5 = 13,97 (g)
Vậy có 34,925 gam muối thì mX = 25,8 (g).
Câu 37:
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1).
+ Theo đề bài ta có
Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2
+ Xét dung dịch sau phản ứng chứa Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol)
+ Áp dung BTĐT cho dung dịch sau phản ứng ta có
+ Xét hỗn hợp kết tủa ta có
Giải hệ (1) và (2) ta có
Câu 38:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Phân tử khối của X là
Chọn C.
Bảo toàn O: (1) và mbình NaOH đặc tăng = = 21,88 (2)
Từ (1) và (2): = 0,305 mol và = 0,47 mol.
E gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (số mol là x).
Bảo toàn N: x + 2,16.2 = 2,215.2 x = 0,11 (mol) nX = 0,2 – 0,11 = 0,09 mol.
Đốt cháy 2 amin trong E ta có: = 1,5namin.
Nhận thấy: 0,47 – 0,305 = 0,165 = 1,5.0,11 = 1,5namin.
Đốt cháy X thu được X có dạng CnH2n.
Ta có số Htb (E) = 2/nE = 4,7 X là C2H4 (vì amin nhỏ nhất trong E có thể là CH5N).
Vậy công thức phân tử của X là C2H4 có M = 28.
Câu 39:
X là este no, hai chức, Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chức nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
Chọn D.
Khi cho E tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt cháy E
với m = 12 n = 9 X là CH3COO-C3H6-OOCC3H7 và Y là (C2H3COO)3C3H5
Hỗn hợp muối gồm CH3COONa (0,075); C3H7COONa (0,075) và C2H3COONa (0,135) m = 27,09 (g).
Câu 40:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%, lắc đều sau đó lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trong khoảng 5 phút .
- Thí nghiệm 2: Cho một lượng tristearin, vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng triolein ((C17H33COO)3C3H5) rồi sục dòng khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín sau đó để nguội.
Hiện tượng nào sau đây không đúng?
Chọn B.
A. Đúng, etyl axetat không tan, không bị thủy phân ở điều kiện thường nên phân thành 2 lớp.
B. Sai, TN1 vẫn phân lớp sau khi đun vì etyl axetat bị thủy phân thuận nghịch, luôn còn dư sau phản ứng.
C. Đúng, lớp rắn màu trắng là xà phòng, không tan trong dung dịch NaCl, nhẹ hơn nên nổi lên.
D. Đúng, phản ứng cộng H2 tạo chất béo rắn tristearin.