Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 10)

  • 4432 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không phải là polime?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Etyl axetat (CH3COOC2H5) là este, không phải polime.


Câu 2:

Chất nào sau đây có thành phần chính là chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất béo có trong mỡ động vật như mỡ bò, mỡ cừu..hoặc dầu thực vật như; dầu mè, dầu lạc…


Câu 3:

Este nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este có dạng công thức cấu tạo: HCOOR thì có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.


Câu 4:

Phân đạm cung cấp cho cây

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng NH4+, NO3-.

+ Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng PO43-.

+ Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+.


Câu 6:

Ở điều kiện thích hợp amino axit phản ứng với chất nào tạo thành este?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tương tự axit, khi cho aminoaxit phản ứng với ancol thì thu được este.

VD:H2N-CH2-COOH+CH3OHH+,t°H2N-CH2-COOCH3+H2O


Câu 7:

Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường gồm:

+Kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs.

+ Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba.


Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng là chất có tính bazơ.


Câu 9:

Muối kali aluminat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

-Glucozơ có nhiều trong quả chín, nhất là quả nho.

-Fructozơ có nhiều trong mật ong.

-Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường…


Câu 11:

Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị S oxi hóa lên mức oxi hóa +3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kim loại bị S đẩy lên mức oxi hóa +3 kim loại có hóa trị III.

Fe thể hiện hai số oxi hóa là +2 và +3, tuy nhiên do Fe có tính khử trung bình, S có tính oxi hóa trung bình nên: Fe+ SFeS.


Câu 12:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của Ca2+ và Mg2+ bằng cách dùng các chất tạo kết tủa như Na2CO3, K3PO4…hoặc đun nóng…

Với nước cứng vĩnh cửu có thể dùng các chất như Na2CO3 hoặc K3PO4 vì khi đó xảy ra phản ứng tạo kết tủa

Mg2+Ca2++CO32-PO43-MgCO3,CaCO3Ca3(PO4)2,Mg3(PO4)2


Câu 14:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl là Cr(OH)3 vì có tính lưỡng tính.


Câu 15:

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để khử được Fe2+ trong dung dịch cần chọn kim loại có tính khử mạnh hơn Fe (đứng trước Fe trong dãy điện hóa).


Câu 16:

Buta-1,3-đien có công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Butađien: CH2=CH-CH=CH2 ( C4H6).


Câu 17:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Những chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là những chất có chứa nhóm CHO trong phân tử, dưới dạng R-CHO hoặc HCOOR.

Saccarozơ và tinh bột đều không chứa nhóm chức anđehit nên không tham gia phản ứng tráng bạc.


Câu 19:

Cho dung dịch các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH2COOH; H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: H2N(CH2)2CH(NH2)COOH (số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH).


Câu 21:

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

C6H12O6men2CO2+2C2H5OHmGlucoz^o=6,7222,4:2.180:60100=45gam


Câu 22:

Cho kim loại M phản ứn g với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kim loại M khi phản ứng với Cl2 và HCl thu được 2 loại muối khác nhau trong hợp chất chỉ M có hai số oxi hóa khác nhau chỉ có Fe thỏa mãn

2Fe+ 3Cl2 t°2FeCl3

Fe+ 2HCl FeCl2 + H2

2FeCl2 + Cl2 t°2FeCl3


Câu 24:

Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

H2N-CH(CH3)-COOH+NaOHH2N-CH(CH3)-COONa+H2O0,1                             <0,2mran=mmuoi+mNaOHdu=0,1.111+0,1.40=15,1gam.


Câu 25:

Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X (C4H8O2) + NaOH C2H3O2Na

Vậy X là este, công thức cấu tạo phù hợp là CH3COOC2H5.

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa+ C2H5OH.


Câu 26:

Cho dãy các chất: KOH, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các chất tác dụng với ung dịch BaCl2 tạo kết tủa gồm: SO3, NaHSO4 và Na2SO3.

SO3 + BaCl2 + H2O BaSO4 ↓+ 2HCl

NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 ↓ + NaCl+HCl

Na2SO3 + BaCl2 BaSO3↓ + 2NaCl


Câu 27:

Hòa tan m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mg+H2SO4MgSO4+H20,1                  0,1molmMg=0,1.24=2,4gam.


Câu 29:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.

(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2

(e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(a) AgNO3 + HCl AgCl+ HNO3

(b) Ba(OH)2 + KHCO3BaCO3 + K2CO3 + H2O

(c)

Fe3O4+8HClFeCl2+2FeCl3+4H2O1                           2molCu+2FeCl3CuCl2+2FeCl22mol2molCu

(d) Ba+ H2O Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 BaCO3 + CaCO3 + H2O

(e) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+Cu2O:xmolFeO:ymolM:0,5(x+y)mol2,1molHNO3Cu2+,Fe3+Mn+,NO3-,...+NO+H2O+BTKL:nH2O=48+2,1.63-157,2-0,2.3018=0,95molnNH4+=2,1-0,95.24=0,05mol.+nH+=4nNO+10nNH4++2nO2-nO2-=2,1-0,2.4-0,05.102=0,4molnM=0,2mol.+{BTE:2x+y+0,2n=0,2.3+0,05.8=1mX=144x+72y+0,2M=48{2x+y=1-0,2n72(2x+y)+0,2M=4872(1-0,2n)+0,2M=480,2M=14,4n-24n=2;M=24(Mg)%Mg=10%.


Bắt đầu thi ngay