Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 6)

  • 4444 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án B

Na, K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân


Câu 3:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án A

Al là kim loại tác dụng được với axit và bazơ (nhưng không mang tính lưỡng tính)


Câu 4:

Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Các ion KL nặng thường gồm: Cu2+, Pb2+, Ag+, Hg2+,...


Câu 5:

Kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 loãng là

Xem đáp án

Đáp án A

Cu có tính khử yếu hơn Pb trong dãy hoạt động hóa học


Câu 6:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X

Xem đáp án

Đáp án A

Tạo Cu(OH)2 có màu xanh đặc trưng


Câu 7:

Bột nhôm tự bốc chảy khi tiếp xúc với

Xem đáp án

Đáp án A

Al tác dụng mãnh liệt với Cl2


Câu 8:

Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa bằng?

Xem đáp án

Đáp án C

KL thường có mức số oxi hóa +1


Câu 9:

Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

Thạch cao nung: CaSO4.H2O: Đúc tượng, bó bột, chất kết dính trong VLXD.

Thạch cao khan: CaSO4


Câu 10:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án B

FeCl3 không tác dụng với HCl


Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ  tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án C

Ở điều kiện thường Cr tác dụng với F2


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và

Xem đáp án

Đáp án C

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa

Thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat


Câu 15:

Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozơ tạo vị ngọt trong các loại quả trái cây chín


Câu 16:

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?

Xem đáp án

Đáp án C

Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng


Câu 17:

Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án D

Lysin có CT (H2N)2-C5H9-COOH mang môi trường bazơ và làm quì tím hóa xanh


Câu 18:

Tơ tằm thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án D

Tơ tằm là polime tự nhiên


Câu 19:

Để tạo độ xốp cho bánh mì, trong quá trình nhào bột bánh, người ta cho thêm chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

NH4HCO3 dễ phân hủy tạo CO2, NH3 giúp cho bánh có độ xốp đặc trưng


Câu 20:

Glixerol có công thức là

Xem đáp án

Đáp án D

Glixerol là C3H5(OH)3


Câu 21:

Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là Cr(OH)3, Fe(NO3)2.


Câu 22:

Dầu thực vật  hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do

Xem đáp án

Đáp án D

Dầu thực vật  hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.


Câu 23:

Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3  loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Không có khí thoát ra thì sẽ tạo sản phẩm khử là NH4NO3

8Al   +   30HNO3    8Al(NO3)3  +  3NH4NO3  +  9H2O

nHNO3 = 1,5(mol)


Câu 24:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

D. Sai, sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất; kim loại phổ biến nhất là nhôm


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H2 và 57 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nH2 = nMg = 0,4 =nMgCl2(1)

nMgCl2(2) = nMgO =57-0,4.9595=0,2

mhh = mMg  +  mMgO = 17,6(g)


Câu 26:

Dãy các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol là

Xem đáp án

Đáp án B

A. sai, phenyl fomat : HCOOC6H5 + NaOH t°HCOONa + C6H5ONa + H2O

C. sai, vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH t°CH3COONa + CH3CHO

D. sai, axit acrylic: CH2=CHCOOH +  NaOH t°CH2=CHCOONa + H2O


Câu 27:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì frutozơ và glucozơ đều tham gia tráng bạc

C sai vì saccarozơ không có tính chất của anđehit

D sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi đốt cháy E, ta có: nCO2-nH2O=(k-1)nE (1) và mE=12nCO2+2nH2O=5,16 (g)

Khi cho 5,16 gam E tác dụng với Br2 thì k.nE=nBr2=0,168.5,166,192=0,14 mol(1)nE=0,2 mol


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phần 1 nHCO3-+nCO32-=nCO2=0,075nHCO3-+2nCO32-=nH+=0,12nHCO3-=0,03 molnCO32-=0,045 molnHCO3-nCO32-=23 (tỉ lệ mol phản ứng)

Xét phần 2 nCO32-=nH+-nCO2=0,06molnHCO3-=0,04 mol

BTDT(Y)nNa+=nHCO3-+2nCO32-=0,32 mol BT:CnBaCO3=nBa2+=nCO2-nHCO3--nCO32-=0,12 mol

XNa+:0,32 molBa2+: 0,12 molBDTDTOH-:0,56 mol+Al3+:0,15 molSO42-:0,225 molnBaSO4=nBa2+=0,12 molnAl(OH)3=4Al3+-nOH-=0,04 molm=31,08 (g)


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X

Xem đáp án

Đáp án A

Khi đốt cháy X thì BT:OnH2O=0,395 molCX= 2,72 và HX= 3,16  2 H.C là C2H2 và C4H2

Ta có: namin=2nN2=0,05 molnH.C=0,2 mol

mà nCO2-nH2O=(k1-1+0,5t).0,05+(k2-1).0,2k1=0, t=1k2=2,55C2H2:0,145 molC4H2:0,055 mol

2 amin đó là C3H9N (x mol) và C4H11N (y mol) 3x+4y=0,17x+y=0,05x=0,03y=0,02%VC4H11N=8%


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt CO2: a mol  NO: 3a mol và FeCO3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol)

116a+232b+180c=34,24 (1) và BT:NnNaNO3=nNO3-(Y)+3a-2c

Khi cho Fe tác dụng với Y thì: nFe3+=2nFe=0,3 mol

Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2)

Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe2+, Na+, SO42-, NO3-

BTDTnNaHSO4=2(a+3b+c+0,15)+3a-2c=5a+6b+0,3

Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3

 233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,06 ; c = 0,1%mFe3O4=40,65%


Câu 40:

Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ

Cho phát biểu sau:

    (a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.

    (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước.

    (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.

    (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.

    (e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.

    (g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt.

    (h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(a) Sai, Khí X NH3.

(b) Sai, Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước.

(c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển.

(g) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm.

(h) Sai, Không thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.


Bắt đầu thi ngay