Giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 8 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 8
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Một nhóm có 4 học sinh, mỗi học sinh chọn một trong ba lớp môn thể thao: bóng đá, bóng rổ và cầu lông. Có bao nhiêu kết quả khác nhau về sự chọn của các học sinh trong nhóm?
A. 34;
B. 43;
C. 3!;
D. 4!.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Một học sinh có 3 cách chọn lớp thể thao. Áp dụng quy tắc nhân ta có 4 học sinh có 3.3.3.3 = 34 kết quả khác nhau về sự chọn của các học sinh trong nhóm
Câu 2 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: 90.91..... 100 bằng:
Lời giải:
Đáp án đúng là C
M = 90.91..... 100 = 100. ( 100 – 1 ) . ( 100 – 2 )... ( 100 – 11 + 1 )
M =
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 3 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Một tập hợp có 10 phần tử. Tập hợp này có bao nhiêu tập hợp con có 3 phần tử?
A.3!;
B.10.9.8,
C. 103,
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Số tập hợp con có 3 phần tử trong số 10 phần tử là tổ hợp chập 3 của 10 phần tử hay
Câu 4 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Một tập hợp có 5 phần tử. Tập hợp này có bao nhiêu tập hợp con có nhiều nhất 2 phần tử?
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Trường hợp 1: Có 1 tập hợp con có 0 phần tử.
Trường hợp 2: Số tập hợp con có 1 phần tử là tổ hợp chập 1 của 5 phần tử hay .
Trường hợp 3: Số tập hợp con có 2 phần tử là tổ hợp chập 2 của 5 phần tử hay .
Theo quy tắc cộng ta có tập hợp con có nhiều nhất 2 phần tử.
Câu 5 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Trong khai triển , hệ số của ()4 bằng:
A. -5;
B. 5;
C. -10;
D. 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Vậy hệ số của ()4 trong khai triển đã cho là – 10.
B. TỰ LUẬN
Bài 1 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Một bài kiểm tra có 6 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án chọn. Nếu chọn một cách tuỳ ý một phương án cho mỗi câu hỏi thì có bao nhiêu cách hoàn thành bài kiểm tra?
Lời giải:
Mỗi câu có 4 phương án chọn. Áp dụng quy tắc nhân ta có 6 câu hỏi có 46 = 4096 cách hoàn thành bài kiểm tra.
Bài 2 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Chợ Bến Thành có 4 cổng ra vào. Một người đi chợ ở chợ này thì,
a) có bao nhiêu cách vào và ra chợ?
b) có bao nhiêu cách vào và ra chợ bằng hai cổng khác nhau?
Lời giải:
a) Có 4 cách chọn cổng để vào chợ và có 4 cách chọn cổng để ra chợ. Áp dụng quy tắc nhân ta có 4.4 = 16 cách vào và ra chợ.
b) Có 4 cách chọn cổng để vào chợ và có 3 cách chọn cổng để ra chợ khác với cổng vào. Áp dụng quy tắc nhân ta có 4.3 = 12 cách vào và ra chợ bằng hai cổng khác nhau.
Bài 3 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Chọn 3 cuốn từ 6 cuốn sách khác nhau và đưa cho 3 bạn cùng lớp, mỗi bạn l cuốn. Có bao nhiêu cách thực hiện việc này?
Lời giải:
Chọn 3 cuốn từ 6 cuốn sách khác nhau và đưa cho 3 bạn cùng lớp, mỗi bạn l cuốn là chỉnh hợp chập 3 của 6 cuốn sách hay = 120 cách.
Bài 4 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Từ một danh sách gồm 9 người, người ta bầu ra một uỷ ban gồm một chủ tịch, một phó chủ tịch và 3 uỷ viên. Có bao nhiêu khả năng có thể về kết quả bầu uỷ ban này?
Lời giải:
Có 9 cách bầu ra 1 chủ tịch trong 9 người.
Có 8 cách bầu ra 1 phó chủ tịch trong 8 người còn lại (trừ người đã được bầu làm chủ tịch ).
Có cách bầu ra 3 ủy viên trong 7 người còn lại ( trừ chủ tịch và phó chủ tịch ).
Áp dụng quy tắc nhân ta có 9.8. = 9.8.35 = 2520.
Vậy có tất cả 2 520 khả năng về kết quả bầu ủy ban này.
Bài 5 trang 49 SBT Toán 10 Tập 2: Trên một trạm quan sát, có sẵn 4 lá cờ màu khác nhau (đỏ, xanh, vàng, cam). Mỗi khi muốn báo một tín hiệu, chiến sĩ thông tin lấy 2 hoặc 3 trong số 4 lá cờ đó và cắm thành một hàng trên nóc của trạm. Bao nhiêu tín hiệu khác nhau có thể được tạo ra?
Lời giải:
Trường hợp 1: Có 2 lá cờ được cắm. Cách chọn 2 màu cờ và sắp xếp 2 lá cờ là chỉnh hợp chập 2 của 4 lá cờ. Có tín hiệu được tạo ra.
Trường hợp 2: Có 3 lá cờ được cắm. Cách chọn 3 màu cờ và sắp xếp 3 lá cờ là chỉnh hợp chập 3 của 4 lá cờ. Có tín hiệu được tạo ra.
Áp dụng quy tắc cộng ta có + = 12 + 24 = 36 tín hiệu khác nhau có thể được tạo ra.
Bài 6 trang 49 SBT Toán 10 Tập 2:
Giả sử (2x + 1)4 = a0 + a1x + a2x2 + a3x3 + a4x4. Hãy tính:
a) a0 + a1 + a2 + a3 + a4;
b) a1 + a2 + a3 + a4.
Lời giải:
a) Ta có: (2x + 1)4 = a0 + a1x + a2x2 + a3x3 + a4x4.
Chọn x = 1, ta được:
(2.1 + 1)4 = a0 + a1.1 + a2.12 + a3.13 + a4.14
⇔ 34 = a0 + a1 + a2 + a3 + a4
⇔ a0 + a1 + a2 + a3 + a4 = 81
Vậy a0 + a1 + a2 + a3 + a4 = 81.
b) Ta có: (2x + 1)4 = a0 + a1x + a2x2 + a3x3 + a4x4.
Chọn x = 0, ta được:
(2.0 + 1)4 = a0 + a1.0 + a2.02 + a3.03 + a4.04
⇔ 14 = a0
⇔ a0 = 1
Mà a0 + a1 + a2 + a3 + a4 = 81
⇒ a1 + a2 + a3 + a4 = 81 – a0 = 81 – 1 = 80.
Vậy a1 + a2 + a3 + a4 = 80.
Bài viết liên quan
- Giải Sách bài tập Toán 10 Chân traời sáng tạo Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nhị thức Newton
- Giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tọa độ của vectơ
- Giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ