Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P10)
-
3933 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
Đáp án B
Hg là kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện bình thường
Câu 2:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Đáp án A
Kim loại kiềm: Li, Na, K,…
Kim loại kiềm thổ: Mg, Ca, Ba,…
Câu 3:
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp thụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
Đáp án C
Than hoạt tính là chất bột màu đen, có khả năng hấp thụ các khí độc.
Câu 4:
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Đáp án B
HCOOC2H5: etyl fomat
C2H5COOCH3: metyl propionate
CH3COOCH3: metyl axetat
Câu 5:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
Đáp án A
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh thẫm) + 2NaCl FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ (trắng xanh) + 2NaCl
Câu 6:
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
Ala-Gly là đipeptit nên phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 7:
Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
Al tác dụng được với NaOH, HCl và Ba(OH)2
Câu 8:
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Đáp án B
CrO3 là oxit axit khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa 2 axit HCrO4 và H2Cr2O7
Câu 10:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
Đáp án D
Điều chế kim loại bằng phản ứng nhiệt nhôm
→ kim loại phải đứng sau Al → loại đáp án A, B, C
Câu 11:
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Đáp án D
- Monosaccarit: glucozơ, fructozơ
- Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ
- Polysaccarit: xenlulozo, tinh bột
Câu 12:
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
Đáp án C
Câu 13:
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Đáp án B
Chú ý: Khi thay thế 1 mol Cu bởi 1 mol Fe khối lượng tang 8 gam
Câu 14:
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án C
Điền số điện tích
Câu 15:
Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án A
Câu 16:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án A
Vì X là đơn chức
Câu 18:
Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
Chọn đáp án C
Bộ dụng cụ chiết trên dùng để tách hai chất lỏng không tan vào nhau. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ ở trên và chất lỏng nặng hơn sẽ nằm bên dưới. Người ta mở khóa để chất lỏng nặng hơn chảy xuống dưới. Bỏ đi một lượng nhỏ chất lỏng chỗ giao tiếp giữa 2 chất lỏng, phần còn lại là phần chất lỏng nhẹ hơn.
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án A
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Đáp án D
Các trường hợp (a),(b),(c) đều là ăn mòn điện hóa
Câu 22:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án C
Câu 23:
Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là
Đáp án D
Các polime tổng hợp là: poli (vinyl clorua), policaproamit, polistiren và nilon-6,6
Câu 24:
Cho các polime: poli (vinyl clorua), xenlulozo, policaproamit, polistiren, xenlulozo triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
Đáp án C
Ta có
Câu 25:
Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y gồm 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
Đáp án A
Dồn chất cho 0,06 mol X
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Y là ancol đa chức và X có 6 nguyên tử cacbon nên Y chỉ có tối đa 3C → Ốp B luôn và ngay.
Câu 27:
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Y là ancol đa chức và X có 6 nguyên tử cacbon nên Y chỉ có tối đa 3C → Ốp B luôn và ngay.
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng .
(b) Cho vào dung dịch đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí vào dung dịch dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Đáp án B
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Tất cả đều đúng
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (2956), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 31:
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
Đáp án C
Từ đồ thị ta có:
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozo.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) đúng vì mùi tanh do amin tạo ra nên dung giấm để trung hóa
(b) sai do dầu thực vật là chất béo còn dầu bôi trơn máy là hidrocacbon
(c) đúng
(d) đúng
(e) đúng
(g) đúng, nọc độc của kiến có HCOOH dùng vôi tôi Ca(OH)2 sẽ hạn chế độc tính do phản ứng trung hòa
Câu 33:
Điện phân dung dịch X chứa 3a mol và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
Đáp án D
Câu 34:
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăng khối lượng của nguyên tố H trong Y là
Đáp án D
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm là để este tách ra
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án D
Câu 38:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y vói glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừ đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được và 0,4 mol . Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
Dồn chất cho muối
Ta có:
Xếp hình
Câu 39:
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 40:
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X () và 0,15 mol Y ( là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
Chọn đáp án B
Theo bài ra