Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 23)

  • 5341 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian hai lần liên tiếp thế năng triệt tiêu là

Xem đáp án

Đáp án A

Khoảng thời gian hai lần liên tiếp thế năng triệt tiêu (ở vị trí cân bằng) là T2.


Câu 2:

Sóng âm truyền từ không khí vào kim loại thì

Xem đáp án

Đáp án D

Sóng âm truyền từ không khí vào kim loại khi tần số không đổi, vận tốc tăng


Câu 3:

Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số con lắc đơn: f=12πgl hay f~l khi đưa con lắc lên cao gia tốc trọng trường g giảm → tần số dao động của con lắc giảm.


Câu 4:

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC thì

Xem đáp án

Đáp án B

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC thì pha của uL nhanh hơn pha của i một góc π2.


Câu 5:

Trong điện từ trường, các vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ luôn

Xem đáp án

Đáp án C

Trong điện từ trường, các vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ luôn có phương vuông góc với nhau.


Câu 6:

Cho h=6,625.1034Js;c=3.108m/s. Tính năng lượng của photon có bước sóng 500 nm.

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng của photon có bước sóng 500 nm là ε=hcλ=2,5eV.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là sai. Lực hạt nhân

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai: Lực hạt nhân là lực hút rất mạnh nên có cùng bản chất với lực hấp dẫn nhưng khác bản chất với lực tĩnh điện.

Lực hạt nhân (lực tương tác mạnh): các nuclon cấu tạo nên hạt nhân liên kết với nhau bởi lực rất mạnh, lực này có bản chất khác với lực hấp dẫn, lực Cu−lông, lực từ, … đồng thời rất mạnh so với các lực đó, lực này là lực hạt nhân. Lực hạt nhân chỉ có tác dụng trong phạm vi kích thước của hạt nhân (<10−15m = 1fm), giảm rất nhanh theo kích thước và không phụ thuộc vào điện tích.


Câu 9:

Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây đó bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Hai tần số liên tiếp trên dây cho sóng dừng, tương ứng với sóng dừng hình thành trên dây với n và n + 1 bó sóng.

Ta có :

l=n22fnl=n+1v2fn+1fn=nv2lfn+1=n+1v2lfn+1fn=v2l=fo=200150=50Hzv=75m/s


Câu 10:

Kết luận nào là sai đối với pin quang điện

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số tính theo công thức: f=12πgl mà g=GMR+h2 nên khi h tăng thì f giảm.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3μm. Biết h=6,625.1034Js;c=3.108m/s. Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thoát của electron ra khỏi kim loại là A=hcλo=6,625.1019J


Câu 17:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T = 0,5π và biên độ 2 cm. Vận tốc của chất điểm khi đi qua vị trí cân bằng có độ lớn là

Xem đáp án

Đáp án C

Vận tốc qua vị trí cân bằng là vận tốc cực đại: vmax=ωA=2πTA=2π0,5π.2=8cm/s

Giá trị cực đại của các đại lượng trong dao động cơ:

+ Li độ cực đại: x = A

+ Vận tốc cực đại: vmax=ωA.

+ Gia tốc cực đại: amax=ω2A.

+ Lực kéo về cực đại: F = kA.


Câu 19:

Hạt nhân càng bền vững khi có

Xem đáp án

Đáp án D

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng càng lớn.


Câu 23:

Biết số Avogadro là 6,02.1023 g/mol. Tính số phân tử oxy trong một gam khí CO2 (O =15,999)

Xem đáp án

Đáp án B

NO2=12.15,999.6,02.1023188.1020


Câu 24:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên: ξ=12V;R1=4Ω;R2=R3=10Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị của điện trở trong r của nguồn điện là

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên: epsilpn = 12V (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: U3=IA.R3=0,6.10=6V. Mà U2=U3=6V

Cường độ qua R2: I2=U2R2=610=0,6A.

Cường độ mạch chính: I=I1+I2=0,6+0,5=1,2A

Điện trở toàn mạch: RN=R1+R2R3R2+R3=9Ω

Áp dụng định luật Ôm: I=Er+Rb1,2=12r+9r=1Ω


Câu 25:

Khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em=0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng En=13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng.

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tử phát ra bức xạ có năng lượng: E=0,85+13,6=12,75(eV)

Bước sóng phát ra là: 

λ=hcE=6,625.1034.3.10812,75.1,6.1019=9,74.108=0,0974μm.


Câu 26:

Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC có biểu thức i=9cosωt(mA). Vào thời điểm năng lượng điện trường bằng 8 lần năng lượng từ trường thì cường độ dòng điện i bằng

Xem đáp án

Đáp án A

WL=18WCWL=19Wi=19Io=3mAWC=89W.

Chú ý:

WC=nWLWL=1n+1Wi=1n+1IoWC=nn+1Wq=nn+1Qo;u=nn+1Uo

(Toàn bộ n + 1) phần WL chiếm m phần và WC chiếm n phần)

WL=WCi=Io2;q=Qo2;u=Uo2WL=3WCi=Io32;q=Qo2;u=Uo2WL=13WCi=Io2;q=Qo32;u=Uo2


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Dùng kính lúp có độ tụ 50 dp để quan sát vật nhỏ AB. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt cách kính 5cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Số bội giác của kính là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Tiêu cự kính lúp: f=150=0,02m=2cm

+ Sơ đồ tạo ảnh: 

ABd=dCO1ABd'         dM=OCC5MatVd'=5OCC=15k=d'ff=1522=8,5=G


Câu 29:

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình dao động x=4cos4πtcm. Thời gian chất điểm đi được quãng đường 6cm kể từ lúc bắt đầu dao động là

Xem đáp án

Đáp án D

Thay t = 0 vào phương trình x=4cos4πtx=4

Quãng đường S=6cm=4+1=A+A2

Thời gian đi hết quãng đường 6cm: Δt=T4+T12=T3=132π4π=0,167s


Câu 32:

Đặt một điện thế xoay chiều u=1202cos100πtπ6V vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có L=0,1πH thì thấy điện áp hiệu dụng trên tụ và trên cuộn dây bằng nhau và bằng 1/4 điện áp hiệu dụng trên R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: UC=UL=UR4R=4ZL=4ωL=40Ω

Mạch cộng hưởng I=UR

Công suất tiêu thụ: P=I2R=U2R=360W

Đối với mạch điện xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:

− Hệ số công suất: cosφ=1.

− Công suất tiêu thụ: P=UI=I2R=U2R


Câu 33:

Hai mạch dao động có các cuộn cảm giống hệt nhau còn các tụ điện lần lượt là C1 và C2 thì tần số dao động lần là 3MHz và 4MHz. Xác định các tần số dao động riêng của mạch khi người ta mắc nối tiếp 2 tụ và cuộn cảm có độ tự cảm tăng 4 lần so với các mạch ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

f1=12πLC1;f2=12πLC2;fnt=12π4LC1C2C1+C2f12+f22=4fnt22fnt=f12+f22=5MHzfnt=2,5MHz

Bài toán liên quan đến mạch LC thay đổi cấu trúc

Nếu bộ tụ gồm các tụ ghép song song thì điện dung tương đương của bộ tụ: C=C1+C2+... còn nếu ghép nối tiếp thì 1C=1C1+1C2+...

Chu kì dao động của mạch LC1,LC2,LC1//C2 và LC1  nt  C2 lần lượt là:

T1=2πLC1;T2=2πLC2;Tss=2πL(C1+C2),Tnt=2πLC1C2C1+C2.T12+T22=T21T12+1T22=1Tnt21f12+1f22=1fss2f12+f22=fss2


Câu 34:

Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án C

Hộp đàn có tác dụng vừa khuếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra.


Câu 36:

Khi nói về tia Rơnghen điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 38:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kỳ, khoảng thời gian để vật nhỏ của chất điểm có độ lớn gia tốc không vượt quá 100cm/s2T3. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5cm (ảnh 1)

Khoảng thời gian gia tốc biến từ 0 đến vị trí gia tốc có độ lớn 100cm/s2 là Δt=T/34=T12

Ví trí a=100cm/s2=amax2amax=2a

ω2A=2aω=2aA=2.1005=2πf=ω2π=1Hz.


Câu 39:

Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân nên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5mm và i2 = 0,3mm. Khoảng cách gần nhất từ vị trí trên màn có 2 vân tối trùng nhau đến vân trung tâm là

Xem đáp án

Đáp án A

i2i1=0,30,5=35i=3i1=5i2=3.0,5=1,5mm

Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trí trùng gần nhất là:

xmin=0,5i=0,75mm


Câu 40:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có, bước sóng: l=vf=0,5m=50cm

Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ2k*

Số bụng sóng = số bó sóng = k; số nút sóng = k + 1.

Trên dây có: k=ABλ=2ABλ=4 (bụng sóng).

 Số nút sóng = k + 1 = 5 (nút sóng).

Cách tính số nút sóng và bụng sóng của sóng dừng

Trường hợp 1: Hai đầu cố định

Điều kiện có sóng dừng: l=kλ2k*.

Số bụng sóng = số bó sóng = k; số nút sóng = k + 1.

Trường hợp 2: Một đầu cố định, một đầu tự do

Điều kiện có sóng dừng: l=k+12λ2k*

Số bụng sóng = số bó sóng = số nút sóng = k.


Bắt đầu thi ngay