Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 16)

  • 5336 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Động năng của một vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Đáp án C

Động năng hay thế năng của một vật dao động điều hòa biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng nửa chu kì dao động.


Câu 2:

So với âm cơ bản, họa âm bậc bốn (do cùng một dây đàn phát ra) có

Xem đáp án

Đáp án D

Âm bậc 4 có tần số gấp 4 lần âm cơ bản.


Câu 3:

Chọn các phát biểu đúng. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

Xem đáp án

Đáp án A

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng và ngoại lực vẫn tác dụng.


Câu 5:

Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng cảm ứng điện từ.


Câu 7:

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi

Xem đáp án

Đáp án C

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi prôtôn, nơtrôn.


Câu 8:

Trong một thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách hai khe là 1,2mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2 m. Người ta chiếu vào khe Y−âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm. Xét tại hai điểm M và N trên màn có tọa độ lần lượt là 6 mm và 15,5 mm là vị trí vân sáng hay vân tối

Xem đáp án

Đáp án B

i=λDa=0,6.106.21,2.103=1(mm)

Suy ra: 

+xMi=6 Vân sáng bậc 6.

+xMi=15,5 Tối thứ 15,5+0,5=16.


Câu 9:

Ánh sáng phát quang của một chất có tần số 6.1014 Hz. Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng kích thích có bước sóng nào dưới đây thì nó không thể phát quang?

Xem đáp án

Đáp án D

Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

Bước sóng của ánh sáng phát quang: λ=cf=3.1086.1014=0,5.106m.

Phương án D có bước sóng 0,6μm>0,5μm.


Câu 10:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang là ánh sáng kích thích có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng phát quang: λkt<λpq.

Ta có: λpq=cf=3.1086.1014=0,5.106=0,5μm.

λkt=0,55μm>λpq=0,5μm nên khi dùng ánh sáng có bước sóng này để kích thích thì chất này không thể phát quang.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia Rơnghen

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Một vật nhỏ đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) với biên độ A, với chu kì T. Chọn các phương án sai. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian

Xem đáp án

Đáp án C

Bất kể vật xuất phát từ vị trí nào thì quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian T2 luôn luôn là 2A.

Quãng đường tối đa và tối thiểu vật đi được trong thời T4 lần lượt là:

Δφ=2πT.T4=π2Smax=2AsinΔφ2=A21,4ASmin=2A1cosΔφ2=A22=0,6A0,6A<S<1,4A.

Quãng đường trong dao động điều hòa

− Bất kỳ vật xuất phát từ vị trí nào, sau 1 chu kì (T) thì quãng đường S = 4A; sau T2 thì S = 2A.

− Nếu vật xuất phát từ VTCB hoặc biên thì sau T4 vật đi được S = A.

− Cách tính quãng đường cực đại và cực tiểu:

+ Quãng đường cực đại: Smax=2AsinΔφ2.

+ Quãng đường cực tiểu: Smin=2A1cosΔφ2

Với Δφ=ωΔt=2πTΔt.


Câu 13:

Để bóng đèn 120V − 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở phụ R. R có giá trị

Xem đáp án

Đáp án C

Để bóng đèn sáng bình thường thì:

Ud=Udm=120VRd=U2P=240Ω.UR=UUd=220120=100V;IR=Id=UdRd=0,5A.R=URIR=1000,5=200Ω.


Câu 14:

Các chất đồng vị là các nguyên tố có

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất đồng vị là các nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số nơtron.


Câu 15:

Gọi f1, f2, f3, f4, f5 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, sóng vô tuyến cực ngắn, và ánh sáng màu lam. Thứ tự tăng dần của tần số sóng được sắp xếp như sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa trên thang sóng điện từ thứ tự tăng dần của tần số được sắp xếp như sau:

Sóng vô tuyến – Tia hồng ngoại – Ánh sáng lam – Tia tử ngoại – Tia Rơnghen. 

Gọi f1, f2, f3, f4, f5 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại (ảnh 1)


Câu 18:

Dòng điện có cường độ hiệu dụng bằng i=22cos(100πt) (A) chạy qua một điện trở có R = 30Ω. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=I02=222=2(A).

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở: U=I.R=2.30=60(V).


Câu 20:

Khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiều nhạc cụ chưa chắc đã phát ra nhạc âm. Ví dụ: dàn nhạc giao hưởng chuẩn bị nhạc cụ, mỗi nhạc cụ thử nhạc phát ra âm thanh hỗn độn, đó là tạp âm. Khi nhạc trưởng chỉ đạo dàn nhạc cùng phát ra âm có cùng độ cao, đó là nhạc âm.


Câu 25:

Một vật thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1=4cosωt+π6 cm và x2=8cosωt+π2 cm. Dao động tổng hợp có biên độ là

Xem đáp án

Đáp án B

Biên độ dao động tổng hợp: 

A=A12+A22+2A1A2cosΔφ=42+82+2.4.8cosπ2π610,58cm.

Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số

x1=A1cosωt+φ1x2=A2cosωt+φ2

Phương trình dao động tổng hợp: x=Acosωt+φ

Với: + Biên độ tổng hợp A: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ.

+ Pha ban đầu của dao động tổng hợp: tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2.


Câu 26:

Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 0,2 (μF) và cuộn dây có hệ số tự cảm 0,05 (H). Tại một thời điểm điện áp giữa hai bản tụ là 20 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,1 (A). Tính tần số góc của dao động điện từ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch.

Xem đáp án

Đáp án D

ω=1CL=10000rad/sW=Cu22+Li22I0=i2+CLu2=0,01160,11A.

Năng lượng trong mạch dao động LC

− Năng lượng điện trường (xuất hiện trên tụ C): WC=12Cu2J.

− Năng lượng từ trường (xuất hiện trên cuộn cảm L): WL=12Li2J.

− Năng lượng điện từ (xuất hiện trong mạch LC): W=WL+WC=12Li2+12Cu2=12LI02+12CU02J.


Câu 27:

Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây N2 của cuộn thứ cấp và N1 của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có, công suất hao phí: ΔP=P2(Ucosφ)2R.

Để hao phí giảm 100 lần U phải được tăng thêm 10 lần. 

Mặc khác, ta có: U1U2=N1N2 để U tăng thêm 10 lần thì U1U2=N1N2=110.


Câu 28:

Biết số Avôgađrô NA=6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 0,27 gam 1327Al

Xem đáp án

Đáp án D

Số prôtôn = 13.(Số gam/Khối lượng mol).

NA=13.0,27.6,02.102327=7,826.1022.


Câu 29:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 50 Hz thì trên dây có 5 điểm nút. Tần số của sóng trên dây nếu trên dây có 5 điểm bụng là

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện để có sóng dừng trên hai đầu cố định: l=kλ2=kν2fkN*.

Khi trên dây có 5 nút với 4 điểm bụng k=4:l=4ν2f1

Khi trên dây có 5 điểm bụng: l=5ν2f'2

Từ (1) và (2): 4ν2f5ν2f'=1f'=54f=54.50=62,5Hz

Điều kiện có sóng dừng trên dây 

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây (ảnh 1)


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cùng một môi trường nhất định thì luôn có:

λdo>λda cam>λvang>λluc>λlam>λcham>λtim.

Trong chân không, bước sóng của ánh sáng vàng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.


Câu 34:

Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,6π (H), điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện lần lượt là u=2402cos100πt (V) và i=42cos100πtπ6 (A). Giá trị của R và C lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: ZL=ωL=60(Ω)

Mặc khác: 

Z=UI=2404=60ΩZ=R2+(60ZC)2=60Ω.1

Lại có: 

tanφ=tan0π6=tanπ6=ZLZCR33=60ZCR.2

Từ (1) và (2): R=303Ω;ZC=30ΩC=1ωZC=1033πF

Giải nhanh bằng phương pháp số phức: 

− Tổng trở: Z¯=R+ZLZCi=R+i60ZC.

− Theo định luật Ôm: Z¯=ui=240242π6=303+30i.

Suy ra: R=303(Ω) và 60ZC=30ΩZC=30Ω C=1ωZC=1033πF


Câu 35:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng 100 g, tích điện q=5.106C và lò xo độ cứng k = 10N/m. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, người ta kích thích dao động bằng cách tạo ra một điện trường đều theo phương nằm ngang dọc theo trục của lò xo và có cường độ E=104V/m trong khoảng thời gian Δt=0,05π (s) rồi ngắt điện trường. Bỏ qua mọi ma sát. Tính năng lượng dao động của con lắc khi ngắt điện trường

Xem đáp án

Đáp án C

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng 100 g (ảnh 1)

Tần số góc của dao động: ω=km=10rad/s

Chu kì dao động này là: T=2πω=0,2πsΔt=T4

Tại vị trí mà người ta bật điện trường, sau kích thích con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới, vị trí này lực đàn hồi cân bằng với lực điện, khi đó lò xo đã giãn một đoạn Δl0=qEk=5.103mA=5.103m

Từ vị trí cân bằng này sau khoảng thời gian Δt=T4 con lắc đến vị trí cân bằng ν=ωA

Tiếp tục ngắt điện trường, con lắc sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng cũ với biên độ A'=A2+vω2=52cm.

Năng lượng dao động lúc này là E=12kA2=0,025J.


Câu 36:

Đồng vị phóng xạ do 84210Po phân rã α, biến đổi thành đồng vị 84210Po với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 2g Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân 82206Pb (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân 84210Po còn lại. Giá trị của t bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Số hạt Po còn lại: N=N0eln2Tt.

Số hạt α tạo thành bằng số hạt Pb tạo thành và bằng số hạt Po bị phân rã: ΔN=N0N=N01eln2Tt

Theo đề bài: 

14=2ΔNN=2N01eln2TtN0eln2Tt=2eln2Tt114=2eln2Tt1t=414 ngày


Câu 37:

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình uA=2cos40πtcm và uB=2cos40πt+πcm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM ngắn nhất bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (ảnh 1)

Ta có, bước sóng: λ=vf=4020=2cm.

Số dao động cực đại trên đoạn AB: 12ABλkABλ128,5k7,5.

Để AM ngắn nhất thì M phải nằm trên hypebol cực đại k = −8. 

Từ hình vẽ, ta có: d2d1=15d22=16+d12d1+152=162+d12

Giải phương trình thu được d1=1,03cm.


Câu 38:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42μm,λ2=0,56μm,λ3=0,63μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp thì có màu giống vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án B

Vị trí trùng nhau của 3 bức xạ: 

x1=x2=x3k1.0,42=k2.0,56=k3.0,636k1=8k2=9k3

BCNN(6,8,9) = 72 k1:k2:k3=12:9:8k1=12nk2=9nk3=8n

Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 11 vân sáng bức xạ 1, 8 vân sáng của bức xạ 2, 7 vân sáng của bức xạ 3. 

+ Số vân sáng trùng nhau của λ1 và λ2:k1λ1=k2λ2k1k2=λ2λ1=0,560,42=43k1=4.n1k2=3.n1

Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 2 vân trùng nhau của λ1 và λ2 (ứng với n1=1;2)

+ Số vân sáng trùng nhau của λ1 và λ3:k1λ1=k3λ3k1k3=λ3λ1=0,630,42=32k1=3.n1k2=2.n1

Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 3 vân trùng nhau của λ1 và λ3 (ứng với n1=1;2;3).

+ Số vân sáng trùng nhau của λ2 và λ3:k2λ2=k3λ3k2k3=λ3λ2=0,630,56=98k1=9.n3k2=8.n3

Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm không có vân trùng nhau của λ3 và λ2 (ứng với n1=1;2)

Vân sáng của hai bức xạ trùng nhau chỉ tính là 1 thì số vân sáng quan sát được:

N = 11 + 8 + 7 − 5 = 21.


Câu 39:

Bắn một phôtôn vào hạt nhân 37Li đứng yên. Phản ứng ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương của prôtôn các góc bằng nhau là 60°. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là

Xem đáp án

Đáp án A

Bắn một phôtôn vào hạt nhân 7 3 Li đứng yên. Phản ứng (ảnh 1)

Phương trình phản ứng hạt nhân: 11H+37Li24X+24X

Từ tam giác đều suy ra: mPvP=mXvXvPvX=mXmP=4.

Cho biết hai góc hợp phương chuyển động của các hạt 

Bắn một phôtôn vào hạt nhân 7 3 Li đứng yên. Phản ứng (ảnh 2)

Chiếu mCvC+mDvD=mAvA lên phương của hạt đạn mCvCcosφ1+mDvDcosφ2=mAvA

Áp dụng định lí hàm số sin:

mAvAsinφ3=mCvCsinφ2=mDvDsinφ1mAWAsinφ3=mCWCsinφ2=mDWDsinφ1


Câu 40:

Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi hoạt động với cả 8 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là 89%. Khi hoạt động với 7 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi P0 là công suất của 1 tổ máy.

Công suất hao phí khi truyền tải từ n tổ máy là: Php=n2P02RU2

Hiệu suất truyền tải khi sử dụng 8 tổ máy là:

H1=8P082P02RU8P0.100%=89%8P082P02RU8P0=0,89.8P082P02RU=7,12P0P02RU=0,01375P0

Hiệu suất truyền tải khi sử dụng 7 tổ máy là: 

H2=7P072P02RU7P0.100%=7P072.0,01375P07P0.100%=90,375%90,4%.

Phương pháp giải:

Công suất hao phí: Php=P2RU2.

Hiệu suất truyền tải điện: H=PPhpP.100%.


Bắt đầu thi ngay