Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 2)

  • 3023 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Do phản ứng 4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S


Câu 2:

Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + H2O + NO2

0,1   < --------                           0,1

TH1: X là HCHO => nHCHO = 0,1 : 4 = 0,025 mol => mX = 0,75g < 3,6

=> loại

TH2: X là RCHO => nRCHO = 0,1 : 2 = 0,05 => MRCHO = 3,6 : 0,05 = 72

=> MR = 43 => R là C3H7


Câu 4:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm

 

Xem đáp án

 

Đáp án : C

Z = 26 => cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

Cấu hình e dạng (n - 1)dxnsy8 ≤ (x + y) ≤ 10 => thuộc nhóm VIIIB

 

 


Câu 5:

Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC ?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 6:

Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án : B

nHCl = (3,925 – 2,1) : 36,5 = 0,05 mol

MX = 2,1 : 0,05 = 42 => 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2


Câu 7:

Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhiệt độ sôi của các chất có chứa nhóm chức được sắp xếp

         -COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

            (axit)       (ancol    (este)  (andehit)  (ete)


Câu 8:

Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Trừ Fe2O3, SiO2, Na3PO4

Lưu ý phản ứng của KBr: 2H2SO4 + 2KBr → Br2 + 2H2O + SO2 + K2SO4


Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

nFe= 0,1 mol

bảo toàn nguyên tố => nFe(NO3)3 = nFe = 0,1 mol

=> m muối = 0,1 . (56 + 62.3) = 24,2g


Câu 12:

Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => mCl2 = m muối – m kim loại = 40,3 – 11,9 = 28,4g

=> nCl2 = 0,4 mol = > V = 8,96 lít


Câu 14:

Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức phân tử C2H6O

Xem đáp án

Đáp án : C

Vì số O ≤ số C ( với ancol )

+) x = 1 => C2H5OH

+) x =2 => C2H4(OH)2

=>Có 2 chất thỏa mãn


Câu 15:

Chất có tính lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 19:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 20:

Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau

Phát biểu nào sau đây không đúng :

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 21:

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

2HCl + Zn → H2 + ZnCl2

             0,2 <-- 0,2

m chất rắn = m hh kim loại – mZn phản ứng = 15 – 0,2 . 65 = 2g


Câu 24:

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án : D

H2NCH2COOH: không hiện tượng

CH3COOH: quì hóa đỏ

C2H5NH2: quì xanh


Câu 25:

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án

Đáp án : C

Fe và Cu tan vào dd theo phản ứng

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4


Câu 26:

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

C6H5OH  +  3Br2   C6H2OHBr3  + 3HBr

CH3COOH  +  Br2 : không xảy ra

dung dịch X : CH3COOH ; HBr

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O

HBr  +  NaOH  NaBr + H2O

Theo đề :  nkết tủa = = 0,1(mol) = nphenol ;  nNaOH = 0,5.1 = 0,5(mol) ;

nHBr = 3.0,1 = 0,3(mol) naxit axetic = 0,5 - 0,3 = 0,2

mhỗn hợp = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4(gam)


Câu 28:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 31:

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án : A

Quá trình phản ứng tuân thủ theo 3 thứ tự sau:

Mg + NO3- + H+ à Mg2+ + NO + H2O

Mg+ Cu2+ àMg2+ + Cu;

Mg + H+ àMg2+ +H2

Vì H+ dư nên NO3- hết;

bảo toàn e: 2 . 18/24=3 . 2a

=> a=0,25

 xét toàn bộ quá trình: 64 . a - mMg phản ứng = -14

 => nMg phản ứng =1,25 mol

Bảo toàn e quá trình: 2 . 1,25 = 2 . 0,25 + 3 . 0,5 + nH+

nH+ = 0,5

mà nH+ dùng làm môi trường = 4nNO = 2 mol

=> tổng nH+ = 2,5 mol = b

=> a : b = 0,25 : 2,5 = 1: 10


Câu 32:

Trong số các tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 lượng khí P sục vào dung dịch chứa 0,5mol FeSO4 và 0,3mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

67,4 gam chất rắn gồm AgCl và 10 gam MnO2.

Dễ thấy nAgCl = 0,4 mol

ta có hệ mX = 75a + 122,5b = 39,4

và bảo toàn Cl: nCl = a + b = 0,4 = nAgCl

=> a = 0,2 và b = nKClO3 = 0,2 mol bảo toàn O

=> 2nO2 = 3nKClO3 = 3.0,2 => nO2 = 0,3  => 1/3 .

P có 0,3 : 3 = 0,1 mol O2

nFe2+ = nFeSO4 = 0,5 mol

nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 mol

=> nSO4(2-) = 0,8 mol

Có phản ứng 4Fe2+ + O2+ 4H+ à 4Fe3+ + 2H2O

Dùng bảo toàn e: 4nO2 = nFe2+=0,4;

=> n Fe2+ dư =0,1 mol.

=> nFe(OH)2 = nFe2+ dư = 0,1 mol

nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,4 mol và nBaSO4 = 0,8 mol

=> m = 238,2 gam


Câu 34:

Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X (M = 293 g/mol) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,1M (đun nóng) thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dung dịch chứa m gam NaOH (đun nóng). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Có MX = 293g/mol

=> X gồm 1 gốc Gly, 1Ala và 1 Phe

npeptit = 0,02 mol; nHCl = 0,03 mol

Qui đổi bài toán hh gồm peptit và HCl tác dụng với dd NaOH

=> nNaOH = n nhóm COOH trong peptit + nHCl = số nhóm COOH . nPeptit + nHCl = 3 . 0,02 + 0,03 = 0,09 mol

=> m = 3,6g


Câu 35:

Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X

Xem đáp án

Đáp án : A

nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol

2H+   + 2e → H2                                  S+6 + 2e   → S+4

           0,5 <-- 0,25                                      0,6 <-- 0,3

nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol

=> mFe = 5,6g


Câu 41:

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 thì thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị V là bao nhiêu ? (Các khí đo ở đktc)

Xem đáp án

Đáp án : C

Vì có cùng số nguyên tử C nên n = nCO2/ n hh = 3

Ta thấy nCO2 > nH2O

mà X không có khả năng tráng bạc nên este là: CH3COOCH3, ancol là HCºC-CH2OH

n ancol = nCO2 - nH2O = 0,14 mol

n este = n hh - n ancol = 0,12 mol

Bảo toàn oxi, V = 20,384 l


Câu 42:

Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

X bao gồm : C3H4O ; C2H4O ; C3H6O2 ; C2H6O2

Ta chia X thành 2 nhóm chất có cùng số H và O : x mol C3H4O ; C2H4O

                                                                                y mol C3H6O2 ; C2H6O2

Bảo toàn khối lượng ta có : m O2 + m X = m CO2 + m H2O

=> m O2 = 44,8g => nO2 = 1,4 mol

Bảo toàn H có : 4x + 6y = 2.1,3

Bảo toàn O có : x + 2y + 2.1,4 = 2.1,15 + 1,3

=> x= 0,2 mol

29,2g X có 0,2 mol hỗn hợp C3H4O ; C2H4O

=> 36,5 g X có  0,25 mol hỗn hợp C3H4O ; C2H4O

Cứ 1 mol 2 chất C3H4O ; C2H4O phản ứng tạo ra 2 mol Ag

=> 0,25mol C3H4O ; C2H4O tạo 0,5 mol Ag

=> m= 54g Giá trị gần nhất là 53,9g


Câu 50:

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu  được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là

Xem đáp án

Đáp án : C

Sau pư không thấy còn C4H10 nên phản ứng hoàn toàn, 1 butan tạo ra 1 anken + 1 ankan hoặc 1 anken + 1 H2 và 1 butan tạo thành 1 ankin + 2H2

Đốt T cũng như đốt C4H10 —> nC4H10 = nH2O – nCO2 = 0,1

C4H10 —> CH4 + C3H6

C4H10 —> C2H6 + C2H4

C4H10 —> H2 + C4H8

C4H10 —> 2H2 + C4H6

—> nC3H6 + nC2H4 + nC4H8 + nC4H6 = nC4H10 = 0,1 mol

nBr2 = nC3H6 + nC2H4 + nC4H8 + 2nC4H6 = 0,12

—> nC4H6 = 0,02 nT = 0,1.2 + 0,02 = 0,22

=>%  số mol của C4H6 = 0,02/0,22 = 9,091%


Bắt đầu thi ngay