Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Learn Smart World Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ

Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ

Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ

  • 435 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

People are usually ____ in the countryside than in the big cities.

Xem đáp án

Trả lời:

Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” =>bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.

Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.

Đáp án:  C


Câu 2:

The road is _____ than the motorway.

Xem đáp án

Trả lời:

- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”

=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er

=> The road is narrower than the motorway.

Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. 

Đáp án: B


Câu 3:

The road is _____ than the motorway.

Xem đáp án

Trả lời:

- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”

=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er

=> The road is narrower than the motorway.

Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. 

Đáp án: B


Câu 4:

English is thought to be ……. than Math.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard =>harder

=> English is thought to be harder than Math.              

Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

She can’t stay (long)

than 30 minutes.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ long trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: long =>longer

=>She can’t stay longer than 30 minutes.

Tạm dịch: Cô ấy không thể ở lại lâu hơn 30 phút.


Câu 6:

Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

The red shirt is better but it’s (expensive)

than the white one.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2

Tính từ expensive là tính từ dài nên ta phải thêm more và giữ nguyên tính từ: expensive =>more expensive

=>The red shirt is better but it’s more expensive than the white one.

Tạm dịch: Áo sơ mi đỏ đẹp hơn nhưng đắt hơn áo trắng.


Câu 7:

It is ……. in the city than it is in the country.

Xem đáp án

Trả lời:

Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ be + more + adj + than + S2

Tính từ "quiet" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh hơn chỉ thêm -er sau tính từ: quiet =>quieter 

=>It is quieter in the country than it is in the city.

Tạm dịch: Ở nông thôn yên tĩnh hơn ở thành phố. 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

It is ……. in the city than it is in the country.

Xem đáp án

Trả lời:

Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ noisy trong câu là tính từ ngắn có tận cùng –y nên ta phải chuyển y->I rồi thêm đuôi er: noisy =>noisier

=>It is noisier in the city than it is in the country.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Max is ____ than Mike.

Xem đáp án

Trả lời:

Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Max is more careful than Mike

Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Jill is _____than his sister.

Xem đáp án

Trả lời:

- thought: là danh từ: suy nghĩ

- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Jill is more thoughtful than his sister. Tạm dịch: Jill chuđáo hơn chị cậu ấy.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

John is ______ today than he was yesterday.

Xem đáp án

Trả lời:

Giải thích:

Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” =>bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> John is happier today than he was yesterday. 

Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.

Xem đáp án

Trả lời:

- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than

=>My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.

Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Health is ________ money.

Xem đáp án

Trả lời:

Important (quan trọng) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Health is more important than money.

Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.   

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

She is coming ________ than I.

Xem đáp án

Trả lời:

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” =>bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> She is coming earlier than I. Tạm dịch: Cô ấy đến sớm hơn tôi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

My television is ______ his television.

Xem đáp án

Trả lời:

Modern (hiện đại) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> My television is more modern than his television.Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

John is ____ than David.

Xem đáp án

Trả lời:

- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er

=>hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn

=> John is cleverer than David.Tạm dịch: John thông minh hơn David. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

The weather today is _____ it was yesterday.

Xem đáp án

Trả lời:

bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than

=> The weather today is worse than it was yesterday.

Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)  

I think geography is much

(easy) than science.

Xem đáp án

Trả lời:

Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y

=>Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er

Đáp án: I think geography is much easier than science.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.


Câu 19:

Generally, living in the city is

(convenient) than living in the countryside.

Xem đáp án

Trả lời:

- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài =>hình thức so sánh hơn: more + adj 

Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.

Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.


Câu 20:

I’m a bit

(thin) than my brother but he’s

(tall).

Xem đáp án

Trả lời:

- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn

=> Hình thức so sánh hơn: adj-er

Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) =>gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er

Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.

Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.


Câu 21:

Class 7A1 has

(many) students than class 7A2.

Xem đáp án

Trả lời:

Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn)

Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2.

Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2.


Câu 22:

We need to buy a

(big) table but it has to be

(cheap) than the one we saw yesterday.

Xem đáp án

Trả lời:

- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn

=> Hình thức so sánh hơn: adj-er

Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) =>gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er

Đáp án:  We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday.

Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.


Bắt đầu thi ngay