[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 24)
-
10239 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Chọn A.
Câu 7:
Cho 4 chất: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, nilon-6,6. Có bao nhiêu polime tổng hợp?
Chọn A.
Có 3 polime tổng hợp là poli (vinyl clorua), policaproamit, nilon-6,6.
Còn lại xenlulozơ là polime thiên nhiên.
Câu 12:
Trong dung dịch, phương trình ion nào sau đây viết sai?
Chọn A.
A viết sai vì không tạo chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện ly yếu.
Câu 15:
Chọn C.
Câu 16:
Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là chất nào sau đây?
Chọn D.
Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột X là CO2.
Câu 17:
Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V bằng bao nhiêu?
Chọn C.
Câu 18:
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?
Chọn D.
0,5……………………….1
thực tế thu được = lít
Câu 20:
Để khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 tạo thành Fe, cần vừa đủ m gam Al. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Chọn A.
0,018……0,048
gam.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử cacbon.
(b) Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
(d) Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
(e) Fructozơ phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0) tạo thành poliancol.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn D.
(a) Đúng: Gly-Ala-Gly là
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, tạo
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các amino axit đều là chất lưỡng tính.
(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.
(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(e) H2NCH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn D.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng, Gly-Ala không phản ứng, Gly-Gly-Gly tạo màu tím.
(d) Sai, nhiều amin có tính bazơ rất yếu (như anilin), không làm đổi màu quỳ tím.
(e) Sai, đipeptit phải tạo bởi 2 alpha-amino axit.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được CO2 và 1,57 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 39,45 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Bảo toàn O:
Độ không no trung bình của X là k
phản ứng =
= 26,42 (Với
Bảo toàn khối lượng: m muối +
m muối = 27,26
Tỉ lệ:
m muối = 27,26
m muối = 40,89
Câu 28:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH (b) X + H2
(c) E + 2NaOH (d) Y + HCl
Các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn B.
(a) và (c) Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi cùng C và ít nhất 3C.
Y là muối của axit đơn chức.
Câu 29:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi mạnh hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) NaCl làm tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Chọn B.
(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.
(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.
(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp.
(d) Đúng
(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.
(f) Sai.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z có giá trị bằng bao nhiêu?
Chọn C.
Bảo toàn khối lượng
phản ứng = 0,1 và dư = 0,02
Đốt T (muối + NaOH dư) nên các muối đều không còn H.
Các muối đều 2 chức các ancol đều đơn chức.
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2.
Bảo toàn
phản ứng = 0,1
Số H (ancol) = Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)
X là
Y là
Z là
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8O3N2. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Chọn D.
Hai chất là a mol và b mol.
Và n khí =
và b = 0,02
Muối khan gam.
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH2 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Sục khí CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được sản phẩm kết tủa?
Chọn D.
Cả 5 thí nghiệm đều thu được kết tủa:
(a)
(b)
(c) dư
(d)
(e) Mg dư
Câu 33:
Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?
Chọn A.
Bảo toàn khối lượng m muối = 7,94
muối = 88,22
Muối phải no, đơn chức, mạch hở (Muối không no nhỏ nhất là có M = 92)
Quy đổi muối thành HCOONa (0,09) và CH2 (0,13)
Bảo toàn
lít.
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của Z là 76.
(b) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(c) Nung nóng muối natri của Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.
(d) Chất Y1 oxi hoá được dung dịch Br2.
(e) Có thể điều chế trực tiếp Y2 từ ancol metylic.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn B.
X là
Z là
Y1 là Y2 là
(a) Đúng
(b) Sai, X có 3 cấu tạo
(c) Đúng
(d) Sai, chất Y1 khử Br2.
(e) Đúng,
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?
Chọn C.
Bảo toàn O:
X dạng
Do
là nghiệm duy nhất, khi đó và
Y dạng
và m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là
Y là gam.
Câu 36:
Thủy phân hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Chọn B.
TH1: X là có 2 cấu tạo (gốc oleat nằm ngoài hoặc nằm giữa).
TH2: X là có 2 cấu tạo (gốc stearat nằm ngoài hoặc nằm giữa).
có 4 cấu tạo phù hợp.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm cacbon, photpho và lưu huỳnh. Cho 3,94 gam X vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam X trong oxi dư, lấy toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Chọn C.
Đặt a, b, c là số mol C, P, S.
Bảo toàn electron:
Khi đốt X thu được chất rắn và khí gồm CO2 (0,12) và SO2 (0,02)
Kiềm phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng:
chất tan = 16,18.
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử mùi tanh của cá.
(b) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(d) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân.
(e) Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột, thu được dung dịch màu xanh tím.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn B.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, dầu ăn (C, H, O), mỡ bôi trơn (C, H)
(d) Sai, cung cấp đường.
(e) Đúng
Câu 39:
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B.
và
Muối gồm và
m muối =
và B = 28 là nghiệm duy nhất.
E gồm và
Câu 40:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 62,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,1 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,28 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
Chọn D.
dư = 0,8
dư = 0,2
Dung dịch Y chứa bảo toàn điện tích
Quy đổi X thành Fe (0,48) và O. Bảo toàn elextron:
và
m muối =
Bảo toàn
Bảo toàn phản ứng
Bảo toàn
Bảo toàn