[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 21)
-
10240 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là
Chọn C.
Câu 4:
X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là
Chọn B.
X có x nhóm
Chọn x = 1, X là Glyxin.
Câu 5:
Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Chọn A.
Có 4 chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3:
Câu 6:
Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
Chọn A.
Bảo toàn khối lượng:
muối
m muối = 3,9 gam.
Câu 8:
Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn B.
Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối X là xenlulozơ.
Thủy phân hàn toàn X, thu được chất Y là glucozơ.
Câu 11:
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
Chọn A.
Chất rắn không tan là Cu dư Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4
Câu 14:
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Chọn A.
và
Dễ thấy nên kiềm hết (tạo các muối và
Bảo toàn khối lượng m muối
Câu 18:
Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là
Chọn B.
Câu 21:
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời
Chọn D.
CO không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được chứa Al2O3, Zn, Fe, Cu.
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:
Chọn A.
Tự chọn
là Mg
Câu 23:
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:
Chọn B.
Dung dịch X chứa
TH1: Ion còn lại là Bảo toàn lít
TH2: Ion còn lại là dư (0,1). Bảo toàn
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:
Chọn C.
nên X là este no, đơn chức, mạch hở.
Số
X là C4H8O2.
n muối M muối = 96: Muối là C2H5COONa
X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).
Câu 26:
Chọn B.
Các chất trong dãy tạo thành kết tua khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
Câu 27:
Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn B.
Câu 28:
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
Chọn C.
Câu 30:
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:
Chọn B.
Khi thêm từ từ HCl vào X:
lít
Bảo toàn mol
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là:
Chọn A.
(a) Đúng, vì metyl metacrylat là có nối đôi C=C
(b) Đúng, đều có CTĐGN là CH2O
(c) Đúng, metylamin làm quỳ tím hóa xanh, glytamic làm quỳ hóa đỏ, valin làm quỳ không đổi màu.
(d) Sai, CH3COONH3CH3 là muối metyl amoni axetat.
(e) Đúng
(g) Đúng
Câu 32:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
Chọn B.
Quy đổi E thành
và
và
Đốt 47,488 gam E cần
Câu 33:
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử . Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X1, X2 (X2 có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử cacbon trong X1) và chất hữu cơ X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X1.
Cho các phát biểu sau:
(a) X3 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.
(c) X2 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(d) Đun nóng X1 với vôi tôi, xút thu được khí metan.
(e) Phân tử khối của X2 là 126.
Số phát biểu đúng là
X1 và X3 cùng C, X2 có số C gấp đôi có tương ứng 2C, 4C, 2C
Cấu tạo của X:
…
(X có rất nhiều đồng phân nên không xét các phát biểu được)
Câu 34:
Chọn C.
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và FeS
Và
và b = 0,01
Dung dịch thu được chứa dư (0,18)
Bảo toàn
Câu 35:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(e) Cho Fe vào dd CuSO4 (g) Cho Zn vào dd FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dd CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:
Chọn C.
(a)
(b)
(c)
(d) dư
(e)
(g) dư
(h)
(i)
Câu 36:
Cho 0,1 mol chất X có công thức là tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn C.
Chất rắn gồm Na2SO4 (0,1) và NaOH dư (0,15)
rắn = 20,2 gam.
Câu 37:
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là:
Chọn D.
TH0: Nếu Ag+ chưa hết:
phản ứng =
Dễ thấy nên loại.
TH1: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo muối Fe2+:
Dễ thấy Loại.
TH2: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo cả Fe2+ và Fe3+:
và
Và
và
TH3: Ag+ bj khử hết, Cu2+ phải phản ứng một phần thì:
Loại.
TH4: bị khử hết, Fe có dư (a mol)
Loại.
Câu 38:
Chọn A.
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)
Dung dịch X chứa X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.
Giải hệ và y = 0,06
Bảo toàn electron:
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:
Chọn D.
Bảo toàn H
Bảo toàn khối lượng
Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)
Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.
m rắn =
Câu 40:
X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
Chọn B.
Bảo toàn các mắt xích Dung dịch Z chứa:
m muối = 17,72