Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 26)

  • 4588 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là:

Xem đáp án

Chọn A.

Chỉ Fe trong hỗn hợp phản ứng với HCl nên:

nFe=nH2=0,2mCu=mX-mFe=6,4gam.


Câu 2:

Chất nào là monosaccarit?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 3:

Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

Xem đáp án

Chọn C.

Lấy 100 gam quặng mCa3PO42=35 gam.

nCa3PO42=0,1129

Bảo toàn nP2O5=0,1129

Độ dinh dưỡng =%P2O5=16,03%.


Câu 6:

Cho các cân bằng sau :

(1) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k).

(2) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k).

(3) CO2 (k) + H2 (k)  CO(k) + H2O(k).

(4) 2HI(k)  H2 (k) + I2 (k).

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là:

Xem đáp án

Chọn D.

Cân bằng không bị di chuyển khi thay đổi áp suất do số phân tử khí tham gia phản ứng bằng số phân tử khí tạo thành sau phản ứng.

 Cân bằng (3) và (4).


Câu 7:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Chọn D.

Loại ngay B, D vì không sinh ra chất hữu cơ ở dạng hơi.

Theo hình vẽ chất hữ cơ Y được sinh ra ở dạng hơi và ngưng tụ lại trong có đựng nước đá  Nhiệt độ hóa lỏng không quá thấp.

 Phản ứng phù hợp:

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

Chú ý:  hóa lỏng ở 770C, C2H4 hóa lỏng ở -103,7oC. Cốc nước đá đang tan ở 0oC.


Câu 8:

Amin nào sau đây có lực bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 10:

Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 11:

Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl  NaCl + H2O.

Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Xem đáp án

Chọn B.

Phản ứng hóa học: NaOH+HClNaCl+H2O có phương trình ion thu gọn là OH-+H+H2O

A. OH-+HCO3-CO32-+H2O

B. OH-+H+H2O

C. OH-+NH4+NH3+H2O

D. 2OH-+Fe2+FeOH2


Câu 13:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?

Xem đáp án

Chọn A.

Phenyl axetat

CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O

Metyl axetat

CH3COOCH3+NaOHCH3COONa+CH3OH

Etyl fomat

HCOOC2H5+NaOHHCOONa+C2H5OH

Tripanmitin

C15H31COO3C3H5+3NaOH3C15H31COONa+C3H5OH3

Vinyl axetat

CH3COOCH=CH2+NaOHCH3COONa+CH3CHO


Câu 14:

C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?

Xem đáp án

Chọn C.

#C4H10O

Các đồng phân ancol:

CH3-CH2-CH2-CH2OHCH3-CH2-CHOH-CH3CH32CH-CH2OHCH33C-OH

Các đồng phân ete:

CH3-O-CH2-CH2-CH3CH3-O-CHCH32CH3-CH2-O-CH2-CH3


Câu 15:

Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 16:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:

Xem đáp án

Chọn A.

a=x-y4 X có k = 5.

Axit oleic có k = 2 và axit stearic có k = 1 nên phân tử X có 2 foocs của oleic và 1 gốc của stearic.

X là C17H33COO2C17H35COOC3H5

 X có 106H.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là:

Xem đáp án

Chọn B.

X dạng CxH2x+3N

nCO2+nH2O+nN2=0,15x+x+1,5+0,5=1,2x=3

X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3


Câu 20:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 24:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 25:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 27:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D.

Chất X (x mol) là NH4-OOC-CH2-COO-NH4 hoặc NH4-OOC-COO-NH3-CH3

Chất Y (y mol) là (CH3NH3)2CO3 hoặc NH4-CO3-NH3-C2H5

mE=138x+124y=3,86nkhi=2x+2y=0,06x=0,01  y=0,02

Do 2 khí có tỉ lệ mol 1:5 nên chọn cặp X là NH4-OOC-COO-NH3-CH3 (0,01) và Y là CH3NH32CO30,02 là nghiệm thỏa mãn.

Khi đó khí gồm NH3 (0,01) và CH3NH2 (0,05)

Muối gồm (COONa)2 (0,01) và Na2CO3 (0,02)

mmuối = 3,46 gam.


Câu 28:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được:

Xem đáp án

Chọn C.

C6H10O5n+nH2OnC6H12O62                                   2mC6H12O6=2.180.75%=270 gam.


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc).

Cho các phát biểu sau:

(1). Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%.

(2). Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 20.

(3). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2.

(4). Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.

(5). Trong T có ancol C3H7OH.

(6). Khối lượng của T là 9,68 gam.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn C.

nNaOH=nOH(T)=2nH2=0,23nE=nX+nY+nZ=0,2nH2=nY+nZ=0,08nNaOH=nX+nY+2nZ=0,23nX=0,12; nY=0,05; nZ=0,03

Đặt u, v là số mol CO2 và H2O.

44u+18v=47

Và u-v=nY+2nZ=0,11

u=0,79 và v = 0,68

Bảo toàn C: 0,12x+0,05n+0,03m=0,79

12x+5n+3m=79

Các ancol ít nhất 2C nên x3; n5; m6x=3; n=5; m=6 là nghiệm duy nhất.

X là HCOOC2H50,12

Y là CH2=CH-COOC2H50,05

Z là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H0,03

%Y=27,47% (A đúng)

T gồm C2H5OH (0,17) và C2H4(OH)2 (0,03)

mT=9,68 (B đúng)

HCOOC2H5+3,5O23CO2+3H2O

 nO2=0,2.3,5=0,7(C đúng)

D sai, từ E chỉ thu được 2 muối HCOONa và CH2=CH-COONa.


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Chọn B.

nCH3COOC6H5=0,1  nCH3COOH=0,2

Muối chứa:

CH3COO-:0,3C6H5O-:0,1K+:1,5aNa+:2,5a

Bảo toàn điện tích 1,5a+2,5a=0,1+0,3

a=0,1

m muối = 38,6


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trung hoà dung dịch Y bằng NaOH thì cần bao nhiêu mol?

Xem đáp án

Chọn B.

Bảo toàn electron nNO2=5a+6b

Bảo toàn NnHNO3 phản ứng = 5a + 6b

nHNO3 dư =20%5a+6b=a+1,2b

Y chứa H3PO4 (a), H2SO4 (b) và HNO3

nNaOH=3a+2b+a+1,2b=4a+3,2b.


Câu 36:

Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là:

Xem đáp án

Chọn A.

nCO2=1,3

Bảo toàn khối lượngnH2O=1

Bảo toàn OnE=0,3

Số C=nCO2nE=4,33

C4 và C5

Do nCO2>nH2O nên este phải có liên kết bội giữ C và C

CH2=CH-COO-CH3 và CH2=CH-COO-C2H5 (metyl acrylate và etyl acrylat).


Câu 40:

Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cùng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm theo hai đồ thị sau:

Giá trị của x là:

Xem đáp án

Chọn D.

Đồ thị 1 là thí nghiệm của dung dịch X:

+ Khi nCO2=0,1nBaCO3=0,1

+ Khi nCO2=xnBaCO3=0,1 và nBaHCO32=a-0,1

Bảo toàn C2a-0,1+0,1=x1

Đồ thì 1 là thí nghiệm của dung dịch Y:

+ Khi nCO2=0,15nBaCO3=0,15

+ Khi nCO2=0,57nBaCO3=0,15; nBaHCO32=a-0,15  nNaHCO3=a và

Bảo toàn C0,15+2a-0,15+a=0,572

12a=0,24; x=0,38.


Bắt đầu thi ngay