Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết

Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết

Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P13)

  • 2217 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi phân tích 1 mẫu nước tự nhiên thấy chứa các ion K+;Na+;HCO3-;SO42-. Mẫu nước ở trên thuộc loại:

Xem đáp án

+ Nước cứng tạm thời (là loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng do muối hiđrocacbonat bị nhiệt

phân thành muối không tan). Tính cứng tạm thời do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra.

+ Nước cứng vĩnh cửu. Tính cứng vĩnh cửu của nước do các loại muối MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4 gây ra.

+ Nước cứng toàn phần là nước cứng có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

=> Chọn B


Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na,x mol Al, y mol Al2O3 vào  nước thu được z mol khí và dung dịch chỉ chứa muối của natri. Biểu thức liên hệ giữa x,y,z là

Xem đáp án

Do dung dịch chỉ chứa muối của natri => đó là  NaAlO2 => nNa= nAl(muối)= x + 2y

=>  phương trình xảy ra có tạo khí :

+ Na + H2O NaOH + ½ H2

+ NaOH + Al + H2ONaAlO2 + 3/2 H2

=> nH2 = z =0,5.(x + 2y) + 1,5x = 2x + y

=> Chọn C 


Câu 3:

Khi nhỏ từ từ đến  dư dung dịch NaOH  vào dung dịch a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả có trên đồ thị:

Mối liên hệ giữa a và b là

Xem đáp án

+ tại nOH- = 0,2 mol => Trung ḥa hết H+ => a= nOH- = = 0,2 mol

+ tại nOH- (1) = 0,5 mol      => Al3+

(cùng thu được lượng kết tủa )

nOH- (2) = 0,7 mol    => OH- hòa tan 1 phần kết tủa.

 => n kết tủa =   nOH- (1) = ( 4nAl3+ - nOH- (2) ) => b= 0,15 mol

 => 4b=3a

=> Chọn D


Câu 5:

Alanin là 1   - amino axit có phân tử khối bằng 89, công thức của alanin là

Xem đáp án

=> Chọn B


Câu 7:

dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển xanh?

Xem đáp án

Do amin béo có tính bazo mạnh

=> Chọn A


Câu 8:

Cho sơ đồ : Alanin  XNaOHY HCl(X,Y là chất hữu cơ, HCl dư). Công Thức Của Y là:

Xem đáp án

Do X bị axit hóa tạo nên Y nên Y là axit, không phải muối và nhóm NH2 bị axit hóa thành NH3Cl => Chọn C


Câu 9:

Dung dịch Y gồm FeSO4 và CuSO4. Cho NH3 dư vào Y, lọc kết tủa đem nung trong khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là

Xem đáp án

Do Cu2+ tạo phức tan với NH3 nên kết tủa chỉ có Fe(OH)2. Sau khi nung trong không khí th́ bị oxi hóa thành Fe2O3

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (nung trong không khí) => Chọn A


Câu 10:

Hòa tan hết 2,24 g Fe trong 120ml dung dịch HCl 1M bị loăng được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X tạo m g kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe= 0,04 mol ; nHCl = 0,12 mol

          Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

=> nFe2+ = 0,04 mol ; nHCl dư = 0,04 mol

Khi cho AgNO3 dư vào thu xảy ra phản ứng

          Ag+  + Cl-  → AgCl

3Fe2+ + 4H+  + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Ag+ + Fe2+  → Fe3+  + Ag

m kết tủa = mAgCl + mAg = 0,12.143,5 + 108.0,01=18,30 g => Chọn D


Câu 11:

Hợp chất nào sau đây không tác dụng với NaOH:

Xem đáp án

Do CrO3 là oxit axit,  CrCl3 phản ứng tạo kết tủa

Cr(OH)3 Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

=> Chọn C


Câu 12:

Cho 100 ml dd amino axit 0,4M loăng tác dụng với 100g dd NaOH 2% (dư 25% so với lượng

phản ứng), thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 5,4 g Chất rắn khan.Công thức của X:

Xem đáp án

n amino axit = 0,04 mol ; nNaOH = 0,05 mol

=> nNaOH phản ứng = 0,05 : 1,25= 0,04 mol = n amino axit => amino axit có 1 nhóm COOH

m rắn = m muối + m NaOH dư => m muối = 5 g => m muối = 125g

Gọi CT amino axit  là (H2N)x-R-COONa

=> 16x + R +67 = 125 => ta thấy chỉ có x= 2 ; R=42 (C3H6)

=> Chọn D


Câu 13:

Cho sơ đồ chuyển hóa trong dd Cr(OH)3 (X ,Y là hợp chất của Crom). X,Y lần lượt là

Xem đáp án

Do   Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br -+ 4H2O

=> Chọn D


Câu 14:

Hóa học là môn khoa học thực nghiệm ,thông qua thực hành chúng ta hiểu sâu kiến thức và gắn với thực tiễn . trong giờ thực hành, để tiết kiệm hóa chất vầ bảo vệ môi trường, chúng ta không nên:

Xem đáp án

Lý thuyết thực hành SGK => Chọn C


Câu 16:

Hai dung dịch nào sau đây khi tác dụng với NaOH loãng dư thu được kết tủa

Xem đáp án

+ Ca(HCO3)2 +  NaOH    CaCO3 + Na2CO3 + H2O

+ FeCl2  + NaOH    Fe(OH)2 + 2NaCl

=> Chọn B


Câu 17:

Đun  nóng 5,6g  hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và FeO không có không khí thu được chất rắn Y , cho Y vào dung dịch HNO3 loăng thu được 2a mol NO là sản phẩm khử duy nhất. Nếu cho Y  vào dung dịch NaOH dư thu được a mol H2 và 2,8g chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Al trong X là :

Xem đáp án

Do phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn , mà Y + NaOH còn dư chất rắn và tạo khí nên Al dư, Y gồm Al;Al2O3 ; Fe

n Fe= 0,05 mol.

Khi  cho  Y vào HNO3 thì xảy ra quá tŕnh cho nhận e + Cho e: Al    Al3+ + 3e

Fe    Fe3+ + 3e

+ nhận e : N+5  N+2 +2e

Theo DLBT e có 3nAl + 3 nFe = 3nNO => nAl = 2a - 0,05

Khi cho Y vào NaOH thì nAl= 2/3 nH2 = 2/3 a

=> a=0,0375 mol => nAl= 0,025 mol

TheoDLBTKL mX =mY = 5,6g => mAl2O3 + mAl= mY - mFe => mAl2O3 = 2,125g

=> nAl ban đầu = nAl + 2nA2O3

=>mAl=1,8g => Chọn A


Câu 18:

hai chất nào sau đây không tác dụng với NaOH loãng nóng:

Xem đáp án

Các amin không tác dụng với NaOH => Chọn B


Câu 19:

Tiến hành khử oxit kim loại bằng H2 dư theo sơ đồ sau:

Hình vẽ minh họa cho thí nghiệm với X là : 

Xem đáp án

Các oxit kim loại đứng sau Mg mới bị H2  khử => Chọn A


Câu 20:

hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m g X thu được sản phẩm gồm 10,5g glyxin và 8,9g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. Giá trị của m là:

Xem đáp án

n Glyxin = 0,14 mol

n Alanin = 0,1 mol => n Glyxin : n Alanin = 7 : 5

Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. => có 2 trường hợp là  + 2 tripeptit

+ đipeptit và tetrapeptit

+ Ta xét trường hợp 2 tripeptit X và Y : chất X có 1 Gly và 2Ala ; chất  Y có 2 Gly và 1 Ala Giả sử nX= x mol => nY = 3x mol

=> n Gly=7x mol ; nAla = 5x mol (TM) => x= 0,02 mol

=> m = mX + mY = 16,52g => Chọn C


Câu 22:

trong phản ứng tetrapeptit Ala-Gly-Val-Glu, axit đầu N là:

Xem đáp án

amino axit đầu N  nằm đầu tiên của chuỗi tính từ trái sang => Chọn B


Câu 23:

Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazo:

Xem đáp án

Do Etylamin có -C2H5 đẩy e tăng lực bazo

Anilin có -C6H5 hút  e giảm lực bazo amoniac không có nhóm thế

 => Chọn D


Câu 24:

khi không có không khí , 2 kim loại nào đều tác dụng với HCl trong dung dịch tỉ lệ mol bằng nhau:

Xem đáp án

Do chỉ có cặp Fe, Mg cùng tạo muối hóa trị 2 => Chọn A


Câu 25:

Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp:

Xem đáp án

Lý thuyết về tơ SGK

=> Chọn A


Câu 26:

Amin bậc 2 là:

Xem đáp án

=> Chọn A


Câu 27:

Cho 4,2g bột Fe tác dụng với 250 ml dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

n Fe=0,075 mol ; nAgNO3 = 0,05 mol ; nCu(NO3)2= 0,125 mol

Do   nAgNO3  < n Fe < 2 nAgNO3  nên chỉ xảy ra phản ứng

       + Fe + 2AgNO3  →Fe(NO3)2 + 2Ag

+ Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (Fe hết)

 

m = mAg + mCu= 108.0,05 + 64. 0,05=8,6g => Chọn D


Câu 28:

Chất hữu cơ X chứa ṿng benzen có công thức CH3COOC6H4OH. Đun nóng a mol X tác dụng với tối đa bao nhiêu mol NaOH :

Xem đáp án

CH3COOC6H4OH + NaOH     CH3COONa + C6H4(OH)2

C6H4(OH)2  + 2NaOH    C6H4(ONa)2  + 2H2O

nNaOH = 3a mol

=> Chọn B


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được ancol etylic và 10 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là:

Xem đáp án

n NaOH= 0,145 mol. Do este đơn chức nên phản ứng theo tỉ lệ 1:1 => nNaOH dư = 0,045 mol .

Cô cạn dung dịch sau phản ứng được ancol etylic

=> Gọi CT este là RCOOC2H5 => tạo muối RCOONa

=> m rắn khan = 0,045.40 + 0,1. (R + 67)= 10 => R=15 (CH3) => Chọn D


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X  thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 4a  mol. Khi đun nóng có xúc tác Ni thu 0,025 mol X tác dụng với tối đa V lit khí H2 (dktc), giá trị của V là:

Xem đáp án

Với 0,025 mol X thì nCO2 - nH2O= 0,1 mol = (Số liên kết pi-1). nX

Số liên kết pi = 5 => số liên kết pi trong gốc hidro cacbon= 5-3=2

=> nH2 = (số liên kết pi trong gốc hidro cacbon). nX=0,05 mol

=> VH2= 1,12 l

=> Chọn A 


Câu 31:

Hai kim loại tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

kim loại kiềm và kiềm thổ thích hợp mới có phản ứng này => Chọn C


Câu 33:

trong dãy chất : tinh bột, xenlulozo, glucozo,fructozo, saccarozo. Số chất thuộc loại polisaccarit

Xem đáp án

Đó là tinh bột.xenlulozo. glucozo,fructozo là monosaccarit ; c̣n saccarozo là disaccarit => Chọn D


Câu 34:

Y là polisaccarit có trong thành phần tinh bột và cấu trúc  mạch cabon không phân nhánh .Y là:

Xem đáp án

Tinh bột gồm amilozo mạch thẳng và amilopectin mạch phân nhánh => Chọn C


Câu 37:

Cho 5g hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24l H2 (dktc). Phần trăm khối lượng Cu trong X là:

Xem đáp án

Chỉ có Al tham gia phản ứng:

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

mAl=1,8 g => mCu = 3,2

=> %mCu= 64% => Chọn C


Câu 38:

Cho hỗn Hợp Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào y thu được kết tủa gồm

Xem đáp án

Do khi cho vào axit thì có phản ứng

Fe2+ + H+ + NO3-  Fe3+ + sản phẩm khử + H2O

=> tạo Fe(OH)3 và OH- hòa tan luôn cả Zn(OH)2 được tạo ra trước đó => Chọn A


Câu 39:

Phát biểu nào đúng? Saccarozo và glucozo đều:

Xem đáp án

+Đều có tính chất của ancol đa chức

=>  nAl =2/3 nH2= 1/15 mol =>

 

Đúng

+Bị thủy phkn trong môi trường axit nóng

Sai, chỉ có Saccarozo Bị thủy phân

+Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Sai , chỉ có glucozo tham gia phản ứng tráng bạc +Có chứa liên kết glicozit trong phân tử

Sai, chỉ có glucozo chứa liên kết glicozit trong phân tử => Chọn A


Câu 41:

Este Y có công thức phân tử  C4H8O2 . Thủy phân hoàn toàn 6,6g Y trong 100g dung dịch NaOH 4,6%, cô cạn dung dịch sau phản ứng  thu được chất rắn Z, nung nóng Z với CaO dư thu được 1,2g 1chất khí. Tên của Y là:

Xem đáp án

Ta có sơ đồ quá trình như sau

 

Y   NaOH  muối NOH,CaOhidrocacbon

=> chuyển hóa cuối c ng chính là phương pháp vôi tôi xút

 n Y= 0,075 mol => n khí = 0,075 mol

=> M khí = 16g ( CH4). Y là CH3COOC2H5 : etylaxetat

=> Chọn C


Câu 42:

Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 dktc vào 1 l dung dịch Ba(OH)2 0,1M  thu được 15,76g kết tủa, giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

nOH- = 0,2 mol

để lượng CO2 hấp thụ vào lớn nhất thì xảy ra hiện tượng ḥa tan 1 phần kết tủa

            Ba(OH)2 + CO2    BaCO3 + H2O

BaCO3 + CO2 + H2O     Ba(HCO3)2

nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,2 - 0,08= 0,12 mol

VCO2= 2,688 l

=> Chọn B


Câu 43:

Điện phân nóng chảy Al2O3 anot than chu %H=100% , cường độ dòng điện 150000A, thời gian 1 giờ thu được hỗn hợp khí X ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 16. Lấy 2,24l X sục vào nước vôi trong dư được 2g kết tủa . khối lượng than chì bị đốt cháy ở anot gần nhất với giá trị nào nhất:

Xem đáp án

2Al2O3 4Al+3O2

C+O2   CO2

2C+O2 2CO

X  Giả Sử gồm CO,CO2,O2

n e trao đổi = 5600 mol=> nO2 phản ứng  = 0,25 n e =1400 mol ( Do 2O2-    O2 + 4e)

 

Trong  2,24l X Đặt nCO = x mol ; nO2 = y mol  

Lấy 2,24l X sục vào nước vôi trong dư được 2g kết tủa .

=> nCO2= 0,02 mol => x + y = 0,08 mol

m X = M¯  . 0,1 = 3,2g => 28x + 32y = 2,32g

=> x= 0,02 mol ; y= 0,06 mol

=>nCO =nCO2

=> sau quá trunh điện phân ban đầu có

0,5 nCO + nCO2 = nO2 phản ứng  =1400 mol

=> nCO =nCO2= 933,3 mol

=> mC= 12.( nCO +nCO2) = 22400g=22,4 kg

=>  Chọn D


Câu 44:

Chất nào sau đây thuộc loại este no đơn chức mạch hở

Xem đáp án

este no đơn chức mạch hở  có dạng tổng quát là CnH2nO2 (n >1,nguyên)

=> Chọn C


Câu 45:

Để điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat  hiệu suất 80%  cần dùng ít nhất V l dung dịch HNO3 63% (D- 1,5g/ml) phản ứng với xenlulozo dư, giá trị của V là

Xem đáp án

C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

 

n HNO3 = 3n xenlulozo = 3. 29,7/ 297= 0,3 (kmol)

 

V lư thuyết= = 20 l

=> V thực tế = V lýthuyết . 100/80 =25 l

=> Chọn D


Câu 48:

Xà phòng  hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được a mol glycerol và

Xem đáp án

=> Chọn A


Câu 49:

lên men m kg glucozo với hiệu suất cả quá trình 80% thu được 23 l etanol D= 0,8g/ml. Giá trị của m là

Xem đáp án

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

n etanol = 23.1000.0,846 = 400 mol

=> nGlucozo thực tế = 0,5n etanol : %H = 250 mol

=> mGlucozo = 45000g=45 kg

=> Chọn A


Bắt đầu thi ngay