Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 19)

  • 5675 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Năng lượng phôtôn của:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng công thức tính lượng tử năng lượng của Plang

Cách giải:

Áp dụng công thức: 


Câu 2:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với chu kì 0,05s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Điểm M cách S1 và S2 những khoảng lần lượt d1 và d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực tiểu?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng điều kiện cực đại của điểm dao động trong miền giao thoa

Cách giải:

Điều kiện để điểm M cách nguồn S1một khoảng d1 và cách nguồn S2 một khoảng d2 là:

hay các giá trị của 4 đáp án vào biểu thức trên ta được đáp án đúng là A


Câu 3:

Xét các nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Trong cùng một khoảng thời gian, quãng đường mà êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo M và khi chuyển động trên quỹ đạo P lần lượt là sM và sP. Tỉ số sM/sP có giá trị bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Sử  dụng tiên đề  của  Bo  về  trạng thái dừng, và mối  quan  hệ  giữa  lực điện và lực hướng tâm trong chuyển động của electron quanh hạt nhân

Cách giải:

Theo mô hình hành tinh nguyên tử của Bo, Coi electron chuyển động tròn đều trên quỹ đạo thì :

Trong  chuyển động  của electron thì lực tĩnh điện  giữa  hạt nhân và electron đóng vai trò lực hướng tâm nên: 


Câu 4:

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2cos2πt+π3 trong đó u (mm), t(s) ). Biết sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1m/s. Gọi M là một điểm trên đường truyền sóng cách O một khoảng 42,5 cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha π/6 so với nguồn O?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Viết phương trình dao động của phần tử môi trường tại M và xét đặc điểm của nó

Cách giải:

Phương trình dao động của nguồn O là: 

Phương trình dao động của phần tử bất kì là:

Biết dm < 42,5 cm. và vận tốc v = 1m/s = 100cm/s.

Phần tử m dao động lệch pha π/6 so với nguồn tức là:

Áp dụng điều kiện 0 < dm < 42,5 cm ta có : 


Câu 5:

Khi tăng điện trở mạch ngoài lên 2 lần thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tăng lên 10%. Tính hiệu suất của nguồn điện khi chưa tăng điện trở mạch ngoài.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch.

Cách giải:

Gọi cường độ dòng điện khi điện trở ngoài bằng R là I và khi điện trở ngoài bằng 2R là I’.

Mặt khác, theo đề bài, khi điện trở mạch ngoài là 2R thì hiệu điện thế hai cực của nguồn điện tăng 10%  tức là U’ = 1,1U


Câu 6:

Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 15 kV, cường độ dòng điện chạy qua ống là 20 mA. Biết rằng 99% động năng của chùm êlectron đến anốt chuyển hóa thành nhiệt, bỏ qua động năng của các êlectron khi vừa bứt ra khỏi catốt. Nhiệt lượng tỏa ra trong một phút là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng công thức tính cường độ dòng điện và tính động năng của electron.

Cách giải:

Ta có công thức tính cường độ dòng điện: 

Vì 99% động năng của chùm electron chuyển hóa thành nhiệt nên nhiệt năng là:


Câu 7:

Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang

Cách giải:

Theo định lý Stoke về huỳnh quang, ánh sáng phát ra phải có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Nên ánh sáng kích thích không thể là ánh sáng đỏ.


Câu 9:

Đối với sóng âm, khi cường độ âm tăng lên 2 lần thì mức cường độ âm tăng thêm:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm

Cách giải:


Câu 10:

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi:

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 11:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 415 nm đến 760 nm.Trên màn quan sát, tại điểm N có đúng ba bức xạ cho vân sáng và một trong ba bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580 nm. Bước sóng của một trong hai bức xạ còn lại có thể nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Sử dụng công thức về vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa khe Yang

Cách giải: Vị trí vân sáng thỏa mãn điều kiện: xs=ki

Do ở cùng 1 vị trí x mà có nhiều vân sáng thì ta có 

 

Ta sử dụng phương pháp thử các giá trị của k vào, vì k nguyên, ta lần lượt thay các giá trị k2 và tìm k1, sao cho k1k2.

Ta có bảng:

k2

Giá trị k1

k1

Giá trị tm

1

0,7 < k1 <1,3

1

ktm

2

1,4 < k1 < 2,6

2

ktm

3

2,1 < k1 < 3,9

3

ktm

4

2,8 < k1 < 5,2

3,4,5

3,5

5

3,5 < k1 < 6,5

4,5,6

4,6

 

Với k2 = 4; k1 = 3 thì λ2 = 435nm ; k1 = 5 thì λ2 = 725nm

Với k2 = 5; k1 = 4 thì λ2 = 464nm; k1 = 6 thì λ2 = 696nm

Vậy chon giá trị λ2 = 725nm.


Câu 12:

Đặt một điện áp xoay chiều u =U2cos100πt (U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có điện trở r = 102 Ω , hệ số tự cảm L biến thiên. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của công suất tiêu thụ trên trên toàn mạch theo cảm kháng được cho như hình vẽ. Biết P3/P1 = 3, giá trị của điện trở R là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Áp dụng định luật Ôm và điều kiện cộng hưởng

Cách giải:

Từ đồ thị ta thấy có hai giá trị của ZL là 60Ω và 140Ω cùng cho 1 giá trị P.

Vị trí P3 đạt cực đại ứng với trường hợp cộng hưởng điện ZL=ZC

Và có mối quan hệ giữa ZL3 với ZL1 và ZL2 là: 

Khi ZL =0 thì mạch có công suất P1 thỏa mãn P3/P1 = 3. Ta có:

 


Câu 14:

Đơn vị của hệ số tự cảm là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Khi điện dung của tụ điện và hệ số tự cảm của cuộn dây trong mạch dao động LC cùng tăng gấp hai lần thì tần số dao động của mạch:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Sử dụng công thức tính tần số f

Cách giải:


Câu 17:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Hai điểm M, N trên màn, ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm, lần lượt cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,5 mm và 35,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Coi sự giao thoa trùng vân giống như giao thoa ánh sáng đơn sắc, ta đi tìm khoảng vân trùng nhau.

Cách giải:

Vị trí vân sáng và vân tối thỏa mãn điều kiện : 

 

Vì vân sáng trùng với vị trí vân tối nên ta có: 

Coi đây là hiện tượng giao thoa với khoảng vân trùng nhau là: 

Số vân trùng nhau trong khoảng MN thỏa mãn điều kiện :

=> k = 3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17

Vậy có 15 giá trị k thỏa mãn


Câu 18:

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60°. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ rộng dải quang phổ qua bản mặt song song

Cách giải:

Công thức tính độ rộng quang phổ qua bản mặt song song là: 

Thay số từ đề bài ta tìm được bề rộng quang phổ là L = 0,0146cm


Câu 19:

Trên mặt nước tại hai điểm A, B có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, lan truyền với bước sóng λ. Biết AB = 13λ. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Viết phương trình dao động của phần tử tại M, xét đặc điểm của pha và biên độ.

Cách giải:

Đặt phương trình dao động tại hai nguồn là: 

 

Ta có phương trình dao động của phần tử môi trường tại M là:

 

Vậy phần tử tại M luôn dao động ngược pha so với nguồn, cần tìm điều kiện để M cực đại:


Câu 20:

Đặt điện áp xoay chiều u =U2cos2πft V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch khi đó là k. Khi nối hai đầu cuộn cảm bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và cường độ dòng điện qua đoạn mạch trong hai trường hợp lệch pha nhau một góc . Giá trị của k bằng.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto

Cách giải:

Ban đầu mạch gồm RLC mắc nối tiếp, ta gọi các giá trị điện áp trên các phần tử là URULUC

Lúc sau, mạch được nối tắt qua L, nên chỉ còn R C nối tiếp, ta gọi các điện áp trên các phần tử là U'L và U'C.

Biết rằng lúc sau dòng điện tức thời lệch pha π/2  so với cường độ dòng điện lúc đầu, ta có:


Câu 22:

Nguyên tắc hoạt động của Pin quang điện dựa vào

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Một khung dây phẳng có diện tích 10cm2 đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 30°. Độ lớn từ thông qua khung là 3.10-5 Wb. Cảm ứng từ có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng công thức tính từ thông

Cách giải:

Chú ý là góc α là góc hợp bởi pháp tuyến và vecto cảm ứng từ, trong đề bài, góc tạo bởi vecto cảm ứng từ với mặt phẳng khung dây là 30°. Nên ta chọn pháp tuyến sao cho α=60°


Câu 24:

Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 50N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m1 = 100g. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác khối lượng m2 = 400g sát vật m1 rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa các vật với mặt phẳng ngang µ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ khi thả đến khi vật m2 dừng lại là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng phương pháp động lực học và phương pháp bảo toàn năng lượng.

Cách giải:

Hai vật chuyển động đến vị trí vận tốc cực đại, vị trí đó là : 

Khi hai vật tách nhau ra, vật 1 tiếp tục dao động, vật 2 chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Gia tốc chuyển động của vật 2 là:

Thời gian để vật 2 chuyển động đến khi dừng lại là: 


Câu 27:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 2,4 mm có:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: sử dụng công thức tính khoảng vân và công thức xác định vị trí vân sáng

Cách giải:

Khoảng vân  là: 


Câu 28:

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng sự tương tự giữa chuyển động tròn và dao động điều hòa, viết phương trình dao động của phần tử M

Cách giải:

Ta có: AB = 18 

Khoảng cách từ điểm M đến nút A là : MA = AB – BM = 18 – 12 = 6 cm

Gọi A0 = 2a là biên độ dao động tại bụng sóng. Biên độ của M là:

Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại M là : 

Bài toán trở thành tìm khoảng thời gian trong 1 chu kỳ dao động của B mà vận tốc thỏa mãn điều kiện: 


Câu 30:

Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dòng điện trong mạch:

Xem đáp án

Đáp án C 


Câu 31:

Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T thì pha của dao động:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 33:

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực Culong

Cách giải:

Áp dụng công thức :

=>  F tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách


Câu 34:

Một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất 1,5 vào một môi trường trong suốt khác có chiết suất 4/3 thì bước sóng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Sử dụng công thức tính chiết suất môi trường và công thức tính bước sóng

Cách giải:

Áp dụng công thức tính chiết suất n = c/v  và công thức tính bước sóng: λ = vT.


Câu 37:

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều vào mạch điện AB gồm ba đoạn mạch nối tiếp: AM có cuộn dây thuần cảm với hệ số tự cảm L1; MN có cuộn dây có hệ số tự cảm L2; NB có tụ điện với điện dung C. Biết điện áp tức thời trên MN trễ pha π/6 so với điện áp trên AB, UMN=2UCZL1=5ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch MN gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto, hệ thức lượng trong tam giác

Cách giải:

Vì điện áp tức thời trên MN trễ pha so với UAB, tức là cuộn dây có điện trở r. Nhiệm vụ của bài là đi tìm hệ số công suất của đoạn mạch MN,  hay là tìm cosφMN.

Từ đề bài ta vẽ được giản đồ vecto như sau :

Xét tam giác OAB; sử dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:


Câu 39:

Phát biểu nào sau đây chưa đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay