Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 10)
-
5688 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
Đáp án B
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia γ, đều là sóng điện tử.
Câu 2:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ độ cứng k. Chu kì dao động riêng của con lắc là
Đáp án B
Chu kì dao động riêng của con lắc lò xo:
Câu 3:
Cho hai lực đồng quy có độ lớn = = 20 N. Hợp lực của hai lực này khi góc giữa chúng bằng là
Đáp án C
Câu 4:
Để phân loại sóng dọc người ta dựa vào
Đáp án D
Để phân loại sóng dọc người ta dựa vào phương truyền sóng và phương dao động của các phân tử môi trường.
Câu 5:
Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình vẽ bên. Ta có kết luận
Đáp án D
Từ đồ thị ta có:
Độ cao phụ thuộc vào tần số nên độ cao của âm 2 lớn hơn độ cao của âm 1.
Câu 6:
Một vật đang dao động điều hòa x = Acos(2πt + 5π/6) cm thì chịu tác dụng của ngoại lực N, không đổi còn thay đổi được. Với giá trị nào của tần số ngoại lực vật dao động mạnh nhất?
Đáp án C
Vật dao động mạnh nhất khi hệ xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Câu 7:
Một vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu . Bỏ qua cản của không khí. Thời gian rơi của vật là
Đáp án C
Câu 8:
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một nơi với chu kì dao động lần lượt là 1,8s và 1,5s. Tỉ số chiều dài của hai con lắc là
Đáp án A
Câu 10:
Tại nơi có gia tốc rơi tự do bằng , chu kì dao động bé của một con lắc đơn bằng 1s. Còn tại nơi có gia tốc rơi tự do bằng g thì chu kì dao động bé của con lắc đó bằng
Đáp án C
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là sai về quang phổ vạch phát xạ và quang phổ liên tục?
Đáp án B
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật
Câu 12:
Đường đẳng nhiệt trong hệ trục tọa độ (OpV) là
Đáp án B
Đường đẳng nhiệt trong hệ trục tọa độ (OpV) là một hypebol.
Câu 13:
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)
Đáp án C
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
Câu 14:
Khi động cơ không đồng bộ hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của roto
Đáp án C
Khi động cơ không đồng bộ hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của roto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
Câu 15:
Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f1015Hz. Cho hằng số Plăng . Công thoát của kim loại này là
Đáp án D
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia γ?
Đáp án D
Tia gama γ có năng lượng lớn nên tần số lớn.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây chưa đúng khi nói về pin quang điện?
Đáp án C
Hiệu suất của pin quang điện vào cỡ 10%.
Câu 18:
Tại hai điểm và trên mặt nước có hai nguồn phát sóng giống nhau, cùng dao động với biên độ a, bước sóng là 15cm. Điểm M cách là 25cm và cách là 5cm sẽ dao động với biên độ
Đáp án A
Công thức tính biên độ:
Câu 19:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,1mH. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do, điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1mA. Mạch dao động cộng hưởng được với sóng điện từ có bước sóng là
Đáp án D
Từ công thức tính năng lượng:
Câu 20:
Khối lượng hạt nhân bằng 13,9992u, trong đó . Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
Đáp án D
Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công đúng bằng một lực liên kết của hạt nhân.
Câu 21:
Một khung dây phẳng diện tích S, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa đường sức từ và mặt phẳng khung dây là α. Từ thông qua khung dây được tính theo công thức
Đáp án B
Câu 22:
Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, biết sau khi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg?
Đáp án C
Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có
Câu 23:
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa 2 vật là va chạm mềm. Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc bằng
Đáp án D
Gọi V là vận tốc của hai vật dính vào nhau sau khi va chạm mềm. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Câu 24:
Vật thật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng 2f thì ảnh của nó là
Đáp án C
Câu 25:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục Ox nằm ngang. Trong quá trình dao động, chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo là 90cm và 80cm. Gia tốc a () và li độ x (m) của con lắc tại cùng một thời điểm liên hệ với nhau qua hệ thức x = -0,025a. Tại thời điểm t = 0,25s vật ở li độ x = cm và đang chuyển động theo chiều dương, lấy = 10, phương trình dao động của con lắc là
Đáp án C
* Dựa vào VTLG pha dao động tại thời điểm t = 0,25s:
Câu 26:
Trong nguyên tử hiđro các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức , n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là
Đáp án D
Công thức tính số bức xạ tối đa mà nguyên tử có thể phát ra:
Câu 27:
Một người đi xe đạp trên một vòng xiếc trong một mặt phẳng thẳng đứng có bán kính 10m. Biết khối lượng của người và xe là 70kg. Lấy . Áp lực của người và xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất khi người đó đi với vận tốc 15m/s bằng
Đáp án D
Theo định luật 2 Niu-tơn ta có:
Chú ý: Áp lực lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất có độ lớn bằng phản lực N.
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe , được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng , . Khoảng cách hai khe = 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng và ?
Đáp án A
Xét sự đối xứng qua vân trung tâm thì x mang dấu (-).
Câu 29:
Cho hai bóng đèn dây tóc trên đó có ghi: : 60V – 30W và : 25V – 12,5W. Mắc hai bóng này vào một nguồn có suất điện động E = 66V, điện trở trong r = 1Ω theo sơ đồ như hình H. Biết các bóng sáng bình thường. Giá trị của gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Câu 30:
Nguồn sáng A phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4μm, trong 1 phút phát ra năng lượng . Nguồn sáng B phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm trong 5 phút phát ra năng lượng . Trong cùng 1 giây, tỉ số giữa số photon A phát ra với số photon B phát ra bằng 2. Tỉ số bằng
Đáp án A
Chú ý: N là số photon phát ra trong 1 giây.
Câu 31:
Một áp kế khí có hình dạng (H.vẽ), tiết diện ống 0,15. Biết ở , giọt thủy ngân cách A 10cm, ở cách A 110cm. Coi dung tích bình là không đổi và áp suất không khí bên ngoài không đổi trong quá trình thí nghiệm. Dung tích của bình gần nhất giá trị nào?
Đáp án C
Áp suất không đổi nên đây là quá trình đẳng áp, áp dụng công thức:
Câu 32:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 50Ω mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng thì cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức (A). Nếu mắc nối tiếp thêm một tụ điện vào đoạn mạch nói trên rồi đặt hai đầu mạch vào điện áp xoay chiều đó thì biểu thức cường độ dòng điện là (A). Biểu thức điện áp tức thời hai đầu mạch là
Đáp án C
Lúc đầu chưa mắc C, mạch chỉ có RL:
Câu 33:
Con lắc đơn có khối lượng 100g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có thì chu khì dao động là T. Khi có thêm điện trường hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện không đổi, chu kỳ dao động giảm đi 75%. Độ lớn của lực F là
Đáp án A
Câu 34:
Một ống dây dài 20cm, có 2400 vòng dây đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong các vòng dây là 15A. Cảm ứng từ bên trong ống dây là
Đáp án D
Câu 35:
Một học sinh dùng cân và đồng hồ bấm giây để đo độ cứng của lò xo. Dùng cân để cân vật nặng và cho kết quả khối lượng . Gắn vật vào lò xo và kích thích cho con lắc dao động rồi dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t của một dao động, kết quả t = . Bỏ qua sai số của số pi (π). Sai số tương đối của phép đo độ cứng lò xo là
Đáp án A
Thời gian của một dao động chính là một chu kì của con lắc lò xo.
Câu 36:
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 250g, độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật xuống dưới sao cho lò xo giãn 7,5cm theo phương thẳng đứng rồi thả nhẹ. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc thả vật. (Cho ). Thời gian kể từ lúc thả đến lúc lò xo không biến dạng lần 3 là
Đáp án A
Chú ý: Thời gian được xác định bằng VTLG tương ứng góc quét được tô đậm như hình vẽ.
Câu 37:
Trên một sợi dây có sóng ngang, sóng có dạng hình sin. Hình dạng của một sợi dây tại hai thời điểm được mô tả như hình bên. Trục Ou biểu diễn li độ các phần tử M và N tại hai thời điểm. Biết , nhỏ hơn một chu kì sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên dây bằng
Đáp án C
Quy luật truyền sóng: Sườn trước đi lên, sườn sau đi xuống.
* Tại thời điểm điểm (thuộc sườn trước), và đi theo chiều dương, điểm (thuộc sườn trước), và đi theo chiều dương.
* Tại thời điểm điểm (thuộc sườn sau), và điểm lại ở biên dương. (Xem VTLG).
Chú ý: Ở trên đồ thị . Các bước tính toán để tìm ra ω dựa vào chức năng SHIFT-SOLVE.
Câu 38:
Điện năng được truyền đi từ một máy phát đến một khu dân cư bằng đường dây tải một pha, với hiệu suất truyền tải 90%. Do nhu cầu tiêu thụ điện của khu dân cư tăng 11% nhưng chưa có điều kiện nâng công suất máy phát, người ta dùng máy biến áp để tăng điện áp trước khi truyền đi. Coi hệ số công suất của hệ thống không thay đổi. Tỉ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là
Đáp án D
Từ công thức tính phần trăm hao phí:
Câu 39:
Đoạn mạch xoay chiều với điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định có RLC (L thuần cảm) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch lệch pha là Φ = π/6 so với cường độ dòng điện qua mạch. Ở thời điểm t, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch chứa LC là và điện áp tức thời hai đầu điện trở R là . Điện áp cực đại hai đầu điện trở R là
Đáp án D
Câu 40:
Cho đoạn mạch RLrC như hình vẽ. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên toàn mạch phụ thuộc vào R khi K đóng và K mở. Công suất cực đại trên biến trở khi K mở gần giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án D
Từ đồ thị ta có:
(Đường trên khi K mở, đường dưới là khi K đóng).