Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 14)
-
5679 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động là 27 Hz thì thấy trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là
Đáp án A
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định với n là số bó sóng hoặc số bụng sóng.
=> Trên dây có sóng dừng với 5 nút, 11 nút tương ứng với n = 4 và n =10.
Câu 2:
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 Ω được mắc với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn điện là:
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
Câu 3:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
Đáp án B
Câu 4:
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
+ Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Câu 5:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 cm trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là = 5 A, dòng điện chạy trên dây 2 là = 1 A ngược chiều với . Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
Đáp án B
+ Cảm ứng từ do hai dòng điện gây tại M có chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải, có độ lớn:
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta thấy rằng tại M cảm ứng từ của hai dòng điện cùng phương, cùng chiều nhau:
Câu 6:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 đp và cách thấu kính một khoảng 30 cm. ảnh A'B' của AB qua thấu kính là:
Đáp án C
=> Ảnh là thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính 60 cm.
Câu 7:
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi , , lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
Đáp án C
+ Ánh sáng có chiết suất với nước càng lớn thì góc khúc xạ lại càng nhỏ => < < .
Câu 8:
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này có giá trị bằng nửa giá trị cực đại ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là
Đáp án C
+ Khoảng thời gian gần nhất từ khi điện tích trên một bản tụ cực đại đến khi điện tích trên bản tụ bằng một nửa điện tích cực đại là
Câu 9:
Đặt điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với tụ C có = R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ có giá trị là
Đáp án D
Điện áp tức thời trên điện trở sớm pha hơn điện áp tức thời trên tụ một góc 0,5.
Khi và đang tăng .
Câu 10:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 300 V. Nếu giảm bớt một phần ba số vòng dây của cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu của nó là :
Đáp án C
+ Áp dụng công thức máy biến áp cho hai trường hợp:
Câu 11:
Đặt điện áp u = 220cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110V – 50W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là:
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng và điện trở của đèn:
Tổng trở của mạch khi đèn sáng bình thường:
Câu 12:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân trên màn là i. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe , đến M có độ lớn bằng
Đáp án B
+ Tại M là vân tối bậc 3 thì hiệu đường đi =2,5λ.
Câu 13:
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức V. Giá trị cực đại của suất điện động này là:
Đáp án A
+ Giá trị cực đại của suất điện động
Câu 14:
Tần số của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức
Đáp án B
+ Tần số của mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức
Câu 15:
Tụ điện phẳng không khí có điện dung là 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà chất điện môi trong tụ điện có thể chịu được là V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là
Đáp án A
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng?
Đáp án C
+ Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường có sóng truyền qua dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng => C sai
Câu 17:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 µs. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
Đáp án A
Câu 18:
Các hạt tải điện của chất khí là
Đáp án B
+ Hạt tải điện trong chất khí là các ion âm, ion dương và electron.
Câu 19:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H. Ở thời điểm điện áp ở hai đầu cuộn cảm là thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm :
Đáp án C
+ Cảm kháng của cuộn dây .
Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch
+ Dòng điện trễ pha hơn so với điện áp một góc 5
Câu 20:
Nếu m là khối lượng của vật, k là độ cứng của lò xo thì có đơn vị là:
Đáp án A
+ Với m là khối lượng (kg), k là độ cứng của lò xo (N/m) thì có đơn vị giây.
Câu 21:
Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà
Đáp án A
+ Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa có chiều hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
Câu 22:
Một hệ dao động có tần số riêng thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hoà với tần số f trong môi trường có lực cản. Khi ổn định, hệ sẽ dao động với tần số
Đáp án B
+ Vật dao động cưỡng bức có tần số bằng với tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
+ Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
Câu 24:
Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 A cảm ứng từ đo được là T. Đường kính của dòng điện đó là:
Đáp án B
+ Cảm ứng từ tại tâm của dòng điện tròn
Câu 25:
Một sóng cơ truyền trên phương Ox theo phương trình u = 2cos(10t – 4x)mm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M có vị trí cân bằng cách gốc O một đoạn x (x tính bằng m; t tính bằng s). Tốc độ sóng là
Đáp án D
+ Từ phương trình truyền sóng, ta có:
Câu 27:
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt V vào hai đầu một điện trở R = 100 W. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở
Câu 28:
Một mạch chọn sóng là mạch dao động LC có L = 2 mH, C = 8 pF. Lấy . Mạch trên thu được sóng vô tuyến có bước sóng nào dưới đây trong môi trường không khí?
Đáp án B
+ Bước sóng mà mạch LC thu được
Câu 29:
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 1,33) sang không khí, góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần có giá trị là
Đáp án A
+ Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần
Câu 30:
Thấu kính có độ tụ D = 5 đp, đó là:
Đáp án D
+ Thấu kính có độ tụ +5 đp là thấu kính hội tụ có tiêu cự
Câu 31:
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox theo phương trình x = 6cos10t, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Độ dài quỹ đạo của vật bằng
Đáp án A
+ Độ dài quỹ đạo của vật S = 2A = 2.6 = 12cm
Câu 32:
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng và dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng dao động với biên độ cực đại là
Đáp án D
+ Bước sóng của sóng
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử dao động cực đại trên là 0,5 = 2 cm
Câu 33:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm. tại thời điểm t, phần tử P có li độ cm và đang hướng về vi trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì phần tử Q có li độ 3cm, giá trị của Δt là:
Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là
+ P và Q nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau => khi P có li độ và hướng về vị trí cân bằng thì Q có li độ và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
=> Biểu diễn dao động của Q trên đường tròn. Từ hình vẽ, ta xác định được Δt = 0,25T = 0,05s
Câu 34:
Đặt điện áp (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là
Đáp án A
+ Từ đồ thị ta xác định được. Khi k đóng (ngắn mạch C) thì sớm pha hơn so với khi k mở.
=> Áp dụng định lý hình sin trong tam giác, ta có:
Câu 35:
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10π Ω và độ tự cảm L. Biết rôto của máy phát có một cặp cực, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở thuần của cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Kết quả thực nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Giá trị của L là
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:
+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trí tương ứng của và :
Câu 36:
Cho ba mạch dao động LC lí tưởng có phương trình biến thiên của điện tích theo thời gian lần lượt là , , . Gọi ; . Biết đồ thị sự phụ thuộc của và vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của là:
Đáp án B
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng, Tại thời điểm t: đạt giá trị trị tiểu ; tương ứng với thời điểm đó có giá và đang giảm và lệch pha nhau .
Câu 37:
Hai chất điểm thực hiện dao động trên hai đường thẳng song song, nằm ngang, có gốc tọa độ nằm trên cùng đường thẳng có phương thẳng đứng. Phương trình dao động của mỗi vật tương ứng là , cm. Gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động, khoảng cách theo phương ngang giữa hai vật được biểu diễn bởi phương trình d = Acos(πt + φ). Thay đổi cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì :
Đáp án D
Câu 38:
Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 0,4 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 1,6 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng
Đáp án C
+ Khi chưa dịch chuyển màn quan sát tại M là vân sáng bậc k
Khi dịch chuyển màn ra xa thì khoảng vân giao thoa hứng được trên màn sẽ tăng bậc vân sáng, tối tại M sẽ tương ứng giảm.
Dịch chuyển màn ra xa một đoạn ngắn nhất 0,4 m, tại M là vân tối
Dịch chuyển thêm 1,6 m nữa thì M lại là vân tối
Câu 39:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m đặt nằm ngang. Một học sinh thực hiện hai lần thí nghiệm với con lắc lò xo nói trên. Lần đầu, kéo vật ra sao cho lò xo dãn một đoạn A rồi buông nhẹ cho vật dao động, thời điểm gần nhất động năng bằng thế năng là và tại đó li độ là . Lần hai, kéo vật ra sao cho lò xo dãn một đoạn 10cm buông nhẹ cho vật dao động thì thời điểm gần nhất vật tới là , biết tỉ số giữa và là 0,75. Trong lần đầu, lực đàn hồi của lò xo tại thời điểm vật đi được quãng đường 2A kể từ bắt đầu dao động gần với giá trị nào nhất
Đáp án B
+ Lần đầu kéo dãn lò xo một đoạn A rồi buông nhẹ vật sẽ dao động với biên độ bằng A.
Thời điểm gần nhất động năng bằng thế năng kể từ lúc thả là và vị trí có động năng bằng thế năng tương ứng là:
+ Lần thứ hai. Thời điểm vật đi qua vị trí là:
+ Trong lần đầu, sau khi đi được quãng đường 2A vật sẽ đến vị trí lò xo bị nén cực đại.
Câu 40:
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
Đáp án C
+ Định luật Om cho toàn mạch
Khi R = , dòng điện trong mạch bằng 0 hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tương ứng với suất điện động của nguồn = 4,5 V.
+ Giảm giá trị của biến trở, hiệu điện thế mạch ngoài là 4 V và dòng điện là