Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại có đáp án
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại có đáp án
-
425 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 65/SL về việc bảo tồn di tích trên toàn cõi Việt Nam vào thời gian nào?
Đáp án đúng là: A
Ngày 23/11/1945, Sắc lệnh số 65/SL của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc bảo tồn di tích trên toàn cõi Việt Nam.
Câu 2:
Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó mật thiết.
Câu 3:
Đối với nghiên cứu lịch sử, các loại hình di sản văn hóa có vai trò là
Đáp án đúng là: D
Các loại hình di sản văn hoá (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp,...) đều đóng vai trò là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt đối với nghiên cứu lịch sử.
Câu 4:
Việc bảo tồn di sản văn hóa, di sản thiên nhiên theo dạng thức vốn có là cơ sở để nhà sử học có thể
Đáp án đúng là: C
Việc bảo tồn di sản văn hóa, di sản thiên nhiên theo dạng thức vốn có là cơ sở để nhà sử học có thể miêu tả, trình bày lịch sử quá khứ một cách chính xác.
Câu 5:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về mối quan hệ gắn bó giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?
Đáp án đúng là: D
- Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó, mật thiết:
+ Thứ nhất, các loại hình di sản văn hoá đều đóng vai trò là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt đối với nghiên cứu lịch sử. Việc bảo tồn di sản theo dạng thức vốn có là cơ sở để nhà sử học có thể miêu tả, trình bày lịch sử quá khứ một cách chính xác.
+ Thứ hai, Sử học nghiên cứu về lịch sử hình thành, phát triển của di sản văn hoá, di sản thiên nhiên, xác định vị trí, vai trò và ý nghĩa của di sản đối với cộng đồng
+ Thứ ba, Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên, làm cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
+ Thứ tư, công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì kí ức và bản sắc cộng đồng, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững, giáo dục thể hệ trẻ, bảo vệ sự đa dạng văn hoá và đa dạng sinh học trên toàn cầu.
Câu 6:
Dân ca Quan họ được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm nào?
Đáp án đúng là: B
Dân ca Quan họ được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm 2009.
Câu 7:
Thành phố Vơ-ni-dơ và đầm phá Vơ-ni-dơ (I-ta-li-a) được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào thời gian nào?
Đáp án đúng là: C
Thành phố Vơ-ni-dơ và đầm phá Vơ-ni-dơ (I-ta-li-a) được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 1987.
Câu 8:
Năm 2021, tổ chức UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ-ni-dơ (I-t-al-li-a) cần “quản lí du lịch bền vững hơn” nhằm mục đích
Đáp án đúng là: A
Năm 2021, tổ chức UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ-ni-dơ (I-t-al-li-a) cần “quản lí du lịch bền vững hơn” nhằm mục đích bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này.
Câu 9:
Khi nào chính phủ I-ta-li-a ra lệnh cấm các tàu du lịch vào trung tâm thành phố Vơ-ni-dơ?
Đáp án đúng là: A
Ngày 13/7/2021, chính phủ I-ta-li-a ra lệnh cấm các tàu du lịch vào trung tâm thành phố Vơ-ni-dơ để bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này.
Câu 10:
Ngày di sản Văn hóa Việt Nam là ngày nào?
Đáp án đúng là: C
Ngày 24/11/2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23/11 hằng năm là ngày Di sản văn hóa Việt Nam.
Câu 11:
Lâu đài Hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới năm nào?
Đáp án đúng là: A
Năm 1993, UNESCO ghi danh Lâu đài hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) là Di sản thế giới. Người Nhật luôn tự hào coi đây là “quốc bảo”.
Câu 12:
Lâu đài Hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) được xây dựng lần đầu vào năm nào?
Đáp án đúng là: A
Lâu đài Hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) được xây dựng lần đầu vào năm 1333, nâng cấp năm 1346 và hoàn thiện vào năm 1618.
Câu 13:
Ngày 24/11/2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23/11 hằng năm là ngày
Đáp án đúng là: B
Ngày 24/11/2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23/11 hằng năm là ngày Di sản văn hóa Việt Nam.
Câu 14:
Em hãy cho biết nhận định dưới đây đúng hay sai?
“Di sản văn hóa và di sản thiên nhiên là một bộ phận của lịch sử, được lưu giữ trong hiện tại. Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó mật thiết”.
Đáp án đúng là: A
“Di sản văn hóa và di sản thiên nhiên là một bộ phận của lịch sử, được lưu giữ trong hiện tại. Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó mật thiết” (SGK – trang 25).
Câu 15:
Di sản nào dưới đây thuộc loại hình di sản văn hóa phi vật thể?
Đáp án đúng là: D
Đờn ca tài tử (Nam Bộ) là di sản thuộc loại hình di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 16:
Di sản nào dưới đây thuộc loại hình di sản văn hóa vật thể?
Đáp án đúng là: C
- Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) là di sản thuộc loại hình di sản văn hóa vật thể.
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa?
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
Câu 18:
Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có bao nhiêu lĩnh vực chủ chốt?
Đáp án đúng là: C
Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có 12 lĩnh vực chủ chốt, gồm: Quảng cáo; Kiến trúc; Phần mềm và các trò chơi giải trí; Thủ công mĩ nghệ; Thiết kế; Điện ảnh; Xuất bản; Thời trang; Nghệ thuật biểu diễn; Mĩ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Truyền hình và phát thanh; Du lịch văn hóa.
Câu 19:
Ngành nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
Đáp án đúng là: B
Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có 12 lĩnh vực chủ chốt, gồm: Quảng cáo; Kiến trúc; Phần mềm và các trò chơi giải trí; Thủ công mĩ nghệ; Thiết kế; Điện ảnh; Xuất bản; Thời trang; Nghệ thuật biểu diễn; Mĩ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Truyền hình và phát thanh; Du lịch văn hóa.
Câu 20:
Ngành nghề nào dưới đây thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
Đáp án đúng là: A
Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có 12 lĩnh vực chủ chốt, gồm: Quảng cáo; Kiến trúc; Phần mềm và các trò chơi giải trí; Thủ công mĩ nghệ; Thiết kế; Điện ảnh; Xuất bản; Thời trang; Nghệ thuật biểu diễn; Mĩ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Truyền hình và phát thanh; Du lịch văn hóa.
Câu 21:
Theo thống kê của Ngân hàng thế giới năm 2019 tỉ lệ đóng góp của ngành công nghiệp văn hóa đối với tổng doanh thu toàn cầu là?
Đáp án đúng là: A
Theo thống kê của Ngân hàng thế giới năm 2019 tỉ lệ đóng góp của ngành công nghiệp văn hóa đối với tổng doanh thu toàn cầu là xấp xỉ 4.04% và đem lại việc làm chiếm tỉ trọng 2.21% tổng số lao động thế giới.
Câu 22:
Bộ phim nào dưới đây được lấy cảm hứng từ lịch sử?
Đáp án đúng là: D
- Phượng Khấu là bộ phim Việt Nam khai thác cuộc sống của các phi tần chốn hậu cung thời vua Thiệu Trị. Phim xoay quanh nhân vật chính là bà Hiệu Nguyệt thông minh, tài giỏi, đức hạnh. Bà Hiệu Nguyệt xinh đẹp, đoan trang được gả vào phủ hoàng tử Miên Tông và trở thành sủng thiếp. Nhưng chính vì được hoàng tử sủng ái nên Hiệu Nguyệt đã phải chịu sự ganh ghét đố kỵ của các phi tần khác. Cuộc đời bà gặp phải nhiều sóng gió khi bị cuốn vào những âm mưu thâm độc trong hậu cung không lối thoát.
- Bộ phim Phượng khấu được xây dựng từ những sự kiện lịch sử có thật khi hình ảnh sủng phi thái tử Phạm Hiệu Nguyệt được dựa trên hình mẫu của Từ Dụ Hoàng thái hậu trong lịch sử Việt Nam.
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của các ngành công nghiệp văn hóa với sử học?
Đáp án đúng là: C
- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
Câu 24:
Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của du lịch?
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.
+ Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch, đem lại những nguồn lực lớn
+ Cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để hỗ trợ quả bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.
+ Cung cấp bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển của du lịch?
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.
+ Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch, đem lại những nguồn lực lớn
+ Cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để hỗ trợ quả bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.
+ Cung cấp bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch
Câu 26:
Sự phát triển của ngành du lịch có vai trò như thế nào đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa:
+ Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
+ Cung cấp thông tin của ngành để sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững.
+ Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng ra bên ngoài, kết nối và nâng cao vị thế của các ngành du lịch, sử học,…
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
Đáp án đúng là: A
- Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa:
+ Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
+ Cung cấp thông tin của ngành để sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững.
+ Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng ra bên ngoài, kết nối và nâng cao vị thế của các ngành du lịch, sử học,…
Câu 28:
Yếu tố hàng đầu của sản phẩm du lịch chính là
Đáp án đúng là: C
Yếu tố hàng đầu của sản phẩm du lịch chính là sức hấp dẫn của địa danh, bao gồm các yếu tố về lịch sử, văn hóa truyền thống, tôn giáo, tín ngưỡng, ẩm thực, sản phẩm thủ công mĩ nghệ,…
Câu 29:
Việt Nam đượcTổ chức Giải thưởng Du lịch th (WTA) công nhận là “Điểm đến hàng đầu châu Á về di sản, ẩm thực và văn hóa” vào thời gian nào?
Đáp án đúng là: B
Ngày 3-11-2020, Tổ chức Giải thưởng Du lịch Thế giới (WTA) công bố Giải thưởng Du lịch Thế giới lần thứ 27 khu vực châu Á. Theo đó, Việt Nam đã giành được chiến thắng trong cuộc bình chọn ba hạng mục và trở thành “Điểm đến hàng đầu châu Á về di sản, ẩm thực và văn hóa”
Câu 30:
Sử học có mối quan hệ như thế nào đối với các ngành công nghiệp văn hóa?
Đáp án đúng là: B
Sử học có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ đối với các ngành công nghiệp văn hóa