- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 19
-
4703 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ba ống nghiệm chứa các dung dịch FeCl2, FeCl3, AlCl3. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, có thể sử dụng thuốc thử nào?
Đáp án đúng là: D
|
FeCl2 |
FeCl3 |
AlCl3 |
NaOH |
kết tủa trẵng xanh |
kết tủa nâu đỏ |
kết tủa trắng keo, tan trong bazơ dư |
Phương trình phản ứng xảy ra:
kết tủa trắng xanh
kết tủa nâu đỏ
kết tủa trắng keo
dung dịch không màu
Câu 4:
Các dụng cụ như cuốc, xẻng, dao, búa… khi lao động xong phải lau chùi, vệ sinh các dụng cụ này. Việc này nhằm mục đích gì?
Đáp án đúng là: C
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Các khí HCl, H2S, SO2, CO2 đều tác dụng với Ca(OH)2 nên sẽ bị giữ lại trong dung dịch
Câu 6:
Dùng lần lượt các thuố thử nào có thể nhận biết được 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột bị mất nhãn: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3)?
Đáp án đúng là: C
Dùng NaOH làm thuốc thử, hỗn hợp nào tác dụng giải phóng khí là (Al + Al2O3), do Al tác dụng với NaOH giải phóng khí H2.
Sau đó dùng HCl hỗn hợp nào tác dụng giải phóng khí là (Fe + Fe2O3), do Fe tác dụng với HCl giải phóng khí H2
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4 g Al vào nước thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Đáp án đúng là: B
1 2 1 1
Số mol Ba và Al là:
Ba(OH)2 sinh ra tác dụng với Al giải phóng khí hiđro
1 1
Lập tỉ lệ số mol: Al và Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ
Theo phương trình, tổng số mol H2 thu được là:
Thể tích H2 (đktc) là:
Câu 8:
Natri là một kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để bảo quản natri, người ta thường ngâm natri trong dung dịch:
Đáp án đúng là: B
Câu 9:
Hiện nay, một số loại bánh kẹo thường được chứa trong các hộp kim loại để tăng tính thẩm mĩ. Các hộp kim loại đó được làm từ “sắt tây” – là kim loại sắt được phủ một lớp thiếc mỏng. Người ta đã ứng dụng phương pháp nào để làm giảm sự ăn mòn kim loại?
Đáp án đúng là: B
Câu 10:
Cho 16,2g kim loại M (có hóa trị n không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
Đáp án đúng là: C
Chất rắn sau phản ứng tác dụng với axit giải phóng khí hiđro chứng tỏ kim loại M còn dư
2 n
Theo phương trình (1), số mol M là:
Số mol H2 là:
Theo phương trình (2), số mol M là:
Tổng số mol ban đầu của M là:
Lập bảng biện luận
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (chọn) |
Vậy kim loại M là nhôm
Câu 11:
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa dung dịch nhôm sunfat. Theo em, phải dùng kim loại nào để thu được dung dịch chứa duy nhất muối nhôm sunfat?
Đáp án đúng là: D
Kim loại nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối, ta thu được dung dịch chỉ chứa muối nhôm sunfat
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
Kim loại nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối, ta thu được dung dịch chỉ chứa muối nhôm sunfat
Câu 13:
Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra:
a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2. sau đó để một thời gian trong không khí.
a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2 thấy có kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2
Để một thời gian, kết tủa xanh chuyển thành kết tủa nâu đỏ do tiếp xúc với oxi trong không khí tạo Fe(OH)3
Câu 14:
b) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 đến dư.
Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo là Al(OH)3
Khi nhỏ NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 tan dần tạo dung dịch không màu trong suốt
Câu 15:
Cho các chất sau: Fe, Fe2O3, Fe(OH)3, FeCl2, Fe2(SO4)3.
Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết các phương trình hóa học của dãy chuyển đổi đó.
Phương trình hóa học:
Câu 16:
Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được kết tủa gồm 2 kim loại có khối lượng 7,48 g.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
a) Phương trình hóa học
Câu 17:
b)* Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Vì Al hoạt động hơn Fe nên phản ứng (1) xảy ra trước.
Do đó trong kết tủa thu được gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư.
Vì Fe dư nên CuSO4 đã phản ứng hết.
Số mol CuSO4 là:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Cu ta có:
Khối lượng sắt dư là: mFe(dư) = 7,84 – mCu = 7,84 – 0,105.64 = 1,12(g)
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe đã tham gia phản ứng.
Theo phương trình, số mol Cu là: 1,5x + y = 0,105. (*)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu là:
Từ (*) và (**)
Thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp là: