- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 18
-
4720 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Théo là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Đáp án đúng là: A
Câu 2:
Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3. Để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng một thuốc thử là:
Đáp án đúng là: C
Nhận biết như bảng dưới đây
|
Mg |
Al |
Al2O3 |
KOH |
Không hiện tượng |
Kim loại tan, có khí thoát ra |
Chất rắn tan dần |
Phương trình hóa học:
Câu 3:
Tại sao trong tự nhiên, nhôm và sắt không tồn tại dưới dạng đơn chất?
Đáp án đúng là: B
Câu 5:
Hợp kim là
Đáp án đúng là: C
Hợp kim là chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy nhiều kim loại khác nhau hoặc kim loại và phi kim.
Ví dụ: théo và gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.
Câu 6:
Đốt bột Al trong bình kín chứa đầy khí Cl2. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là
Đáp án đúng là: D
2 3 2
Khối lượng chất rắn trong bình tăng chính là khối lượng khí Cl2 đã tham gia phản ứng.
Số mol Cl2 phản ứng là:
Theo phương trình, số mol Al là:
Khối lượng Al tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 1.27 = 27 (g)
Câu 7:
Hiện tượng nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Khi nhỏ axit HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4], phản ứng xảy ra tạo kết tủa Al(OH)3
Sau đó khi lượng axit dư, xảy ra phản ứng trung hòa làm kết tủa tan lại.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Cu, Ag là hai kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4loãng.
Câu 9:
Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4; (c) Ag + HCl; (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3; (f) Pb + ZnSO4. Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Đáp án đúng là: C
Câu 10:
Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H2SO4loãng, sau đó dẫn khí sinh ra đi qua một oxit của kim loại B nung đỏ, thu được kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là:
Đáp án đúng là: D
Câu 11:
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng. Phương trình nào sau đây thể hiện đúng?
Đáp án đúng là: C
Câu 12:
Cho 14g NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
3 1 1 3
100ml = 0,1 lít
Số mol AlCl3:
Số mol NaOH:
Lập tỉ lệ số mol: NaOH dư
Theo phương trình, số mol NaOH phản ứng là:
Số mol NaOH dư là:
NaOH tiếp tục phản ứng với Al(OH)3 vừa sinh ra:
1 1 1
Số mol Al(OH)3 trong phương trình (2) là:
Vậy số mol Al(OH)3 thu được sau phản ứng là:
Khối lượng Al(OH)3 kết tủa thu được:
Câu 13:
Nếu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: Cu(NO3)2, AgNO3, NaCl, HCl
Nhận biết bằng các thuốc thử như bảng dưới đây.
|
Cu(NO3)2 |
AgNO3 |
NaCl |
HCl |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Chuyển màu đỏ |
HCl |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
|
AgNO3 |
Không hiện tượng |
|
Kết tủa trắng |
|
Phương trình hóa học xảy ra:
Câu 15:
Ngâm 45,5 gam hỗn hợp bột X gồm các kim loại kẽm, đồng, bạc trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu đốt hỗn hợp X trong không khí, sau phản ứng ta thu dc hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 51,9 gam.
a) Viết các phương trình hóa học
a) Chỉ có kim loại Zn tác dụng với axit giải phóng khí hiđro
1 1
Khi đốt hỗn hợp X, chỉ có Zn và Cu xảy ra phản ứng.
2 1 2
2 1 2
Câu 16:
b) Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
b) Số mol H2 là:
Theo phương trình (1), số mol Zn là:
Theo phương trình (2), số mol O2 là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Số mol O2 phản ứng là:
Số mol O2 ở phương trình (3) là:
Theo phương trình (3), số mol Cu là:
Thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp là: