Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 13)

  • 3328 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch A có H+=103M sẽ có môi trường

Xem đáp án
Môi trường kiềm
Môi trường trung tính Môi trường Axit
H+<107M   H+>107M

Dung dịch A có H+=103M>107M  ® môi trường axit.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Cho dãy các chất sau: NaOH, HNO3, BaOH2, HClO4, CH3COOH, NH3 . Số axit, bazơ lần lượt là

Xem đáp án

Axit: HNO3, HClO4, CH3COOH.

Bazơ: NaOH, BaOH2, NH3.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Khí N2  khá trơ ở nhiệt độ thường là do

Xem đáp án

Khí N2  khá trơ ở nhiệt độ thường là do: trong phân tử N2  chứa liên kết ba rất bn.

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3  không thể hiện tính khử?

Xem đáp án

Lưu ý: Những phản ứng mà N+2thể hiện tính khử là những phản ứng N tăng số oxi hóa lên.

A. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N3  lên N+2.

B. N ở hai vế phương trình vẫn giữ nguyên số oxi hóa là -3

C. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N3  lên N0.

D. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N3  lên N0.

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng: FeO2kkFeO,Fe3O4Fe2O3và Fe dưHNO3NO2NOFeNO33

Theo đề ra ta có: nNO=nNO2=0,125mol.

Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x+16y=36 *

Quá trình nhường và nhận e:

Chất khử Chất oxi hoá
Fe Fe3++ 3e O + 2e  O2y      2y         yN+5 + 1e  N+4O2         0,125     0,125N+5 + 3e  N+2O       0,125.3    0,125

Tổng electron nhường: 3x (mol)

Tổng electron nhận: 2y+0,125+0,125.3 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x=2y+0,5**

Từ (*) và (**) ta có hệ 56x+16y=363x2y=0,5

Giải hệ trên ta có:  x=0,5 và y=0,5 .

Như vậy nFe=0,5molm=28 gam .

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Cacbon vô định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì

Xem đáp án

Than chì và than vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ khối hơi của X so với H2  là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2  bay ra (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Theo bảo toàn nguyên tố Fe, bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có:

2nFe2O3=nFe=nH2=0,2molnCuO=mCuO, Fe2O3mFe2O380nFe2O3=0,1molnCuO=240,1.16080=0,1mol

Theo giả thiết, theo bảo toàn electron trong phản ứng của C với H2O  và phản ứng của CO, H2  với CuO, Fe2O3 , ta có:

28nCO+44nCO2+2nH2nCO+nCO2+nH2=15,62nCO+4nCO2=2nH22nCO+2nH2=2nCuO0,1mol+6nFe2O30,1mol

Giải ra ta được: 

nCO=0,1molnCO2=0,1molnH2=0,3mol

Vậy giá trị của V là: V=11,2lít.

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25.

Tên của Y là
Xem đáp án

+ Vì khối lượng mol của dẫn xuất monoclo tạo ra từ Y đã biết, nên dễ dàng tìm được số nguyên tử C của Y và tên gọi của nó.

+ Phương trình phản ứng:CnH2n+2ankan Y + Cl2 as CnH2n+1Cldẫn xuất monoclo + HCl

+ MCnH2n+1Cl=14n+36,5=39,25.2n=3  ® Y là  (propan)

+ Phản ứng tạo ra hai dẫn xuất monoclo:CH3CH2CH3+Cl21:1asCH2ClCH2CH3 + HClCH3CHClCH3 + HCl

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2 ) được khí CO2, H2O N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch BaOH2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2<2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Số mol nBaCO3=nCO2=0,2mol

Khối lượng dung dịch giảm: mgiấm=mBaCO3mCO2+mH2O=24,3gam

mCO2+mH2O=39,424,3=15,1gamnH2O=0,35 mol

BTNT:OnO=2nCO2+mH2O=0,2.2+0,35=0,75molnO2=0,375mol

Số mol khí bay ra khỏi bình là N2  ® Số mol N2  có trong hợp chất hữu cơ X là:nN2=1,550,375.4=0,05 molnN=0,05.2=0,1 mol

Gọi công thức của X là CxHyNz

® Tỉ lệ x:y:z=2:7:1  ® Công thức đơn giản nhất của X có dạng: C2H7N1n<64

® X là C2H7N .

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Phương trình nhiệt phân:2NaHCO3 t° Na2CO3 + CO2 + H2Ox                                x/2          x/2       x/2 mol

Na2CO3 không bị nhiệt phân.

Khối lượng giảm là khối lượng H2O CO2 mH2O+mCO2=10069=31 gam

22x+9x=31x=1mol

%mNaHCO3=84100.100%=84%

%mNa2CO3=100%84%=16%

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Xem đáp án

Quá trình phản ứng

CO+Fe2O3MgOCuOA2O3FeMgOCuAl2O3+CO2

 

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Có hai dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa hai cation và hai anion không trùng nhau trong các ion sau:K+:0,15 mol,Mg2+: 0,1 mol, NH4+:0,25 mol; H+:0,2 mol; Cl:0,1 mol; SO42:0,075 mol; NO3:0,25 mol

  CO32:0,15 mol . Một trong hai dung dịch trên chứa

Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn điện tích:

số mol. åđiện tích (+) = số mol. åđiện tích (-)

Ta áp dụng cho 4 phương án lựa chọn:

+) K+, Mg2+, SO42, Cl

số mol. åđiện tích (+) = 0,15 + 2. 0,1 = 0,35 mol

số mol. åđiện tích (-) = 2. 0,075 + 0,1 = 0,25 mol

® không thỏa mãn.

Tương tự với 3 phương án còn lại ® chỉ có trường hợp dung dịch chứa: K+, NH4+, CO32, Cl  là thỏa mãn.

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2  có công thức dưới dạng các oxit là
Xem đáp án

x:y:z=%K2OMK2O=%CaOMCaO=%SiO2MSiO2=0,2:0,2:1,2=1:1:6CT:K2O.CaO.6SiO2

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Trong các phản ứng của Si với Cl2, F2, O2, HNO3 đặc nóng, dung dịch NaOH, Mg. Số phản ứng mà trong đó Si thể hiện tính oxi hóa là

Xem đáp án

Si+2Cl2SiCl4Si+2F2SiF4Si+2O2400600°CSiO24HNO3+18HF+3Si3H2SiF6+4NO+8H2OSi+2MgMg2Si

 (tính oxi hóa)

Si+NaOH+H2ONa2SiO3+H2

® có 1 phản ứng trong đó Si thể hiện tính oxi hóa.

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO . Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol lần lượt là :

Xem đáp án

 nandehit=nCuO=0,06 mol

 

Giả sử không có anđehit fomic: nAg=2nandehit=0,12 mol

 

Theo đề bài: nAg=0,22 mol. Vậy có HCHO

HCHO4Agx               4x molRCHO2Agy              2y mol

 

 

 

 

Theo đề bài ra ta có hệ: x+y=0,064x+2y=0,22

x=0,05mol; y=0,01molMRCHO=2,20,05.320,01=60đvC

R+31=60R=29C2H5

 

 

 

Vậy 2 ancol ban đầu là CH3OH và C2H5CH2OH .

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Thực hiện các thí nghiệm sau đây:

(1) Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4 .

(2) Cho NaHCO3  vào dung dịch CH3COOH .

(3) Chiếu sáng hỗn hợp khí metan và clo.

(4) Cho glucozơ tác dụng với CuOH2  ở điều kiện thường. 

(5) Đun etanol với H2SO4  đặc ở 140°C .

(6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (với xúc tác Ni).

(7) Cho phenol tác dụng với dung dịch NaOH.

(8) Cho anilin tác dụng với dung dịch brom.

(9) Cho metyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 .

(10) Cho glixerol tác dụng với Na.

Những thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

Xem đáp án

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là các thí nghiệm:

(1) Sục khí C2H4  vào dung dịch KMnO4 .

(3) Chiếu sáng hỗn hợp khí metan và clo.

(6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (với xúc tác Ni).

(8) Cho anilin tác dụng với dung dịch brom.

(10) Cho glixerol tác dụng với Na.

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H5O2Na  và rượu Y1 . Oxi hóa Y1  bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2 . Y2 tác dụng với Ag2O dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2 . Vậy tên gọi của X là

Xem đáp án

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng ® phương trình phản ứng như sauEste X + NaOHCH3CH2COONa + AncolY1

Y1+CuOAnđehitY2

Y2+Ag2O4Ag

® Anđehit là HCHO ® Ancol Y1  CH3OH .

® Công thức cấu tạo của este là CH3CH2COOCH3 : metyl propionat.

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CHNH2COOH; 0,05 mol HCOOC6H5 . Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Số mol nKOH=0,16 mol

ClH3NCH2COOH + 2KOHNH2CH2COOK + KCl + H2O

  0,01                                   0,02                   0,01                     0,01     0,01   mol

CH3CHNH2COOH + KOHCH3CHNH2COOK + H2O

  0,02                                      0,02                    0,02                            0,02   mol

CH3CHNH2COOH + KOHCH3CHNH2COOK + H2O

  0,05                   0,1             0,05             0,05          0,05   mol

Khối lượng chất rắn thu được là:mchất rắn=0,01.111,5+0,02.89+0,05.122+0,16.560,08.18=16,335gam

Chọn đáp án A.


Câu 19:

Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là

Xem đáp án

Gọi amin có công thức RNH2nRNH2n+nHClRNH3Cln

 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:mHCl=mmuốimamin=17,648,88=8,76 gamnHCl=0,24 mol

 

· Với n=1

MAmin=8,880,24=37

 ® Loại.

· Với n=2

MAmin=8,880,12=74H2NCH2CH2CH2NH2

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.

Đúng. Tinh bột có hai thành phần. Thành phần không phân nhánh là aminozơ, thành phn phân nhánh là aminopectin

B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ  trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt.

Đúng.Theo SGK lớp 12

C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch  loãng, đun nóng.

Sai. Đây là phản ứng thủy phân tinh bột cho glucozơ.C6H10O5n+nH2Ot°,H+nC6H12O6

 

D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa nhiều tinh bột. Đúng. Theo SGK lớp 12
Chọn đáp ánC.

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3  thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

C6H12O6:xC12H22O11:y+H2O,H+C6H12O6:xC6H12O6:2y180x+342y=7,022x+4y=0,08x=0,02y=0,01

%mC12H22O11=0,01.3427,02.100=48,71%

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4  bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. 

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.

- Thí nghiệm 2:

Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.

Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4  bão hòa.

Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, Vì tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng.

B. Đúng, Vì lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với CuOH2  cho dung dịch có màu xanh tím.

C. Sai,  khi nhỏ vào ống nghiệm chỉ có lòng trắng trứng nên không có phản ứng gì.

D. Đúng, Vì CuSO4+2NaOHCuOH2+Na2SO4
Chọn đáp C

Câu 23:

Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là

Xem đáp án

Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, poli vinylaxetat, nhựa novolac.

Tơ tằm: tơ tằm là 1 loại protein thiên nhiên được cấu tạo từ các aminoaxit do đó có O.

Tơ Visco: là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) là sản phẩm của xenlulozơ với  và NaOH có O.

Tơ nitron hay olon: nCH2=CHCNTHCH2CHCNn

Tơ axetat: C6H7O2OH3n+3nCH3CO2OH2SO4,t°C6H7O2OOCCH33n+3nCH3COOH

Cao su buna - S là sản phẩm đồng trùng hợp: CH2=CHCH=CH2  C6H5CH=CH2 .

Tơ PVC: CH2CHCln

Poli vinylaxetat: CH3COOCH=CH2trùng hợppoli vinylaxetat

Nhựa novolac: Đun nóng hỗn hợp HCHO với C6H5OH  dư xúc tác axit.

Chọn đáp án B.


Câu 24:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1:1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2SO43 0,5M và H2SO4  1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là

Xem đáp án

Ta có: KNahhX+H2SO4Al2SO431K+,Na+,AlOH4SO42,OH

Dung dịch Z gồm: Al3+,K+,Na+SO42,Cl

Khối lượng Na, K đã dùng có giá trị nhỏ nhất khi xảy ra hiện tượng hòa tan một phần kết tủa ở phản ứng (2). Theo bảo toàn nguyên tố Al, gốc  và bảo toàn điện tích trong dung dịch Z, ta có:nAl3+/Z=nAl3+nAlOH3=0,2nSO42=nH2SO4+3nAl2SO43=1,253nAl3+/Z0,2+nK+x+nNa+x=nCl1,5+2nSO421,25

Giải ra ta có: x=1,7

mmin=mK+mNa=105,4gam.

Chọn đáp án C.


Câu 25:

Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nng độ dung dịch CuCl2  giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là

Xem đáp án

Từ phản ứng: 2Al + 3Cu2+  3Cu + 2Al3+

Ta thấy:

Cứ 3 mol Cu2+  phản ứng thì khối lượng thanh Al tăng: 3×642×27=138 gam

Theo đề bài, có 0,4×0,5×0,25=0,05 mol Cu  phản ứng ® thanh Al tăng : 0,053×138=2,3 gam

Do đó, khối lượng thanh Al sau phản ứng là : 20 + 2,3 = 22,3 gam.

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4  0,2M với cường độ dòng điện 9,65A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1=200s t2=500s  

Xem đáp án

Ta có: nCuSO4=0,02mol=nCu2+

 

Thời gian cần thiết đề điện phân hết Cu2+  là: t=0,02.2.965009,65=400s

 

 t1<t<t2 ® Tại  có ½ số mol Cu2+  bị điện phân ® m1=0,01.64=0,64gam .

® Tại t2 : Cu2+  đã bị điện phân hết ® m2=1,28gam .

Chọn đáp án C.


Câu 27:

Cho 2 phản ứng sau:

Cu + 2FeCl3CuCl2 + 2FeCl2                               (1)                                           

Fe + CuCl2FeCl2 + Cu (2)

Kết luận nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Sắp xếp tính oxi hóa giảm dần là: Fe3+>Cu2+>Fe2+ .

Chọn đáp án B.


Câu 28:

Hoà tan một lượng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát raV1 , lít khí H2 . Mặt khác nếu hoà tan cùng một lượng Fe trên vào dung dịch H2SO4  đặc nóng thấy thoát ra V2  lít khí SO2  (các thể tích đo ở cùng điu kiện). Mối quan hệ giữa V1  V2  

Xem đáp án

Giả sử có 1 mol Fe:

Phần 1: phản ứng với H2SO4 :

                                                           Fe + H2SO4FeSO4 + H2(1)

1             1                   1            1           mol           

Phần 2: Phản ứng với  đặc nóng:

                              2Fe + 6H2SO4Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O (2)

1                6                   0,5                  32                      mol           

Từ phương trình (1) và (2) ta rút ra tỉ lệ: 3V1=2V2

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2  (là sản phẩm khử duy nhất).

Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X thành (Fe, O)

Đặt: nFe:xnO:yBTKL56x+16y=4,5BT:e3x2y=2nSO2=0,1125x=0,0675 moly=0,045   molmFe=0,0675.56=3,78gam

Chọn đáp án A.


Câu 30:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy , CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 , thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Nhận thấy: có Cu dư nên Y muối sắt trong Y chỉ có thể là FeCl2.

+ Ta có BTNT.ClonAgCl=0,6102,3AgCl:0,6Ag:0,15BTEnFe2+Trong Y=0,15mol

+  BTNT.ClonCuCl2=0,15molFe,Cu=0,15.56+0,15.64+6,4=24,4gam

BTNT.HnH2O=0,3BTKLm=0,3.16O+24,4Fe+Cu=29,2gam

Chọn đáp án C.


Câu 31:

Cho hình sau:

Cho hình sau:   Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây (ảnh 1)

 

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây

Xem đáp án

Với mô hình thí nghiệm trên chỉ có C2H4  là hợp lý vì:

+ Với khí C2H2 người ta điều chế từ CH4  hoặc CaC2  chứ không thể đun dung dịch X.

+ Với CH4 CH3COONa+NaOHCaO,t°CH4+Na2CO3

+ Với NH3  tan rất nhiều trong nước nên không thể thu được khí Y.

+ Với C2H4  được điều chế bằng cách đun CH3CH2OH  với H2SO4  (đ/n).

 

CH3CH2OHH2SO4/170°CCH2=CH2+H2OChọn đáp án C.


Câu 32:

Trong khi làm các thí nghiệm ở lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học có một số khí thải: Cl2, H2S, SO2, NO2, HCl . Biện pháp đúng dùng để khử các khí trên là

Xem đáp án

Biện pháp để khử các khí trên là dùng bông tẩm xút hoặc nước vôi trong nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.Cl2+NaOHNaCl+NaClO+H2O

H2S+NaOHNa2S+H2OSO2+NaOHNa2SO3+H2ONO2+NaOHNaNO3+NaNO2+H2OHCl+NaOHNaCl+H2O

 

 

 

 

 

Chọn đáp án C.


Câu 33:

Tiến hành điện phân 100g dung dịch chứa AlCl3  (7x mol) và  (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đ thị sau:

Khi điện phân tới thời điểm  giây khi khí bắt đu thoát ra tại catot thì tạm dừng điện phân, sau thêm một lượng dung dịch Na2SO4  vào rồi điện phân tiếp tới thời điểm 17370 giây thì kết thúc quá trình điện phân, lấy màng ngăn ra; để yên dung dịch một thời gian thì khối lượng dung dịch còn lại m gam.

Giá trị của m là

Tiến hành điện phân 100g dung dịch chứa  AlCl3 (7x mol) và  (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau: (ảnh 1)

Xem đáp án

Tại mdung dich giảm=10,16g

 Fe2++2eFe                   +2ClCl2+2e               a       2a       a                                      a      2a

56a+71a=10,16a=0,08 molt1=3088s

Tại  2,5t1  :ne=0,4 mol Fe2+ điện phân hếtnFe2+=10x=0,2x=0,02nAl3+=0,14 mol

 

Tại 17370 giây: ne=0,9mol

Fe2++2eFe                                         2Cl  Cl2 + 2e       0,2    0,4     0,2                   mol           0,82 0,410,82          mol2H2O + 2e2OH + H2                     2H2O  4H+   +   O2   +   4e0,5          0,5     0,25             mol                        0,08   0,02 0,08   molH++OHH2O        0,08      0,08         molAl3+ + 3OH  AlOH30,140,42       0,14          molmdung dich giảm=0,2×56+0,41×71+0,02×32+0,25×5+0,14×78=52,37gm=10052,37=47,63gm=10052,37=47,63g

Chọn đáp án A.


Câu 34:

Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3  NaHSO4  thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O  H2 . Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?

Xem đáp án

Ta có:  nMg=0,35molnZn=0,35molne=1,4             nB=0,2molN2O:0,1molH2:0,1mol BTEnNH4+=1,40,1.80,1.28=0,05mol ddAMg2+:0,35Zn2+:0,35NH4+:0,05BTNT.NitoNa+:0,1.2+0,05+a=0,25+aBTÑTSO42:aBTÑTa=1,7molBTKLm=240,1gam Chọn đáp án A.


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

(b) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

(c) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.

(d) Muối mono natri của axit glutamic được dùng làm mì chính.

(e) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucozơ.

(g) Khi bị ong đốt, để giảm đau nhức có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là:

(a) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

(c) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.

(d) Muối mono natri của axit glutamic được dùng làm mì chính.

(e) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucozơ.

(g) Khi bị ong đốt, để giảm đau nhức có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Chọn đáp án C.


Câu 36:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch FeNO32 .

(b) Cho kim loại Be vào H2O .

(c) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3  loãng nguội.

(d)  tác dụng với nước có mặt oxi.

(e) Clo tác dụng sữa vôi ( ).

(g) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4  đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là

Xem đáp án

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch FeNO32 

Chuẩn: 3Fe2++NO3+4H+3Fe3++NO+2H2O

(b) Cho kim loại Be vào H2O.

Không có phản ứng

(c) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội.

Không có phản ứng.

(8) NO2  tác dụng với nước có mặt oxi.

Chuẩn: 2NO2+12O2+H2O2HNO3

(9) Clo tác dụng sữa vôi .

Chuẩn: Cl2+CaOH2vôi sửaCaOCl2+H2O

(10) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch   đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng.

Chuẩn: Fe+2H+Fe2++H2 .

Chọn đáp án A.


Câu 37:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở MX<MY ; T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2 , thu được 5,6 lít CO2  (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3NH3  dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là

Xem đáp án

Do hỗn hợp E phản ứng tráng bạc ® X là HCOOH và este T có gốc HCOO-.

Theo bài ra ta có: X:HCOOH:a molY:RCOOH:b molT:HCOOR'OOCR:c mol+O2CO20,25 mol+H2O0,18 mol

Áp dụng ĐLBTNT.O: nOtrong E=6,880,25.120,18.216=0,22=2a+2b+4c

Mặt khác: nAg=2a+2c=0,12b+c=0,05

Axit Y có tổng số liên kết p là k ® Tổng số liên kết p trong este T là k + 1

0,250,18=k1b+k+11c0,07=b+ckb=0,05kb

Áp dụng điều kiện: b<0,050,05k0,07<0,05k<2,4.

Ta chọn k=2b=0,03; a=0,04; c=0,02

XCH2O2:0,04YCnH2n2O2:0,03TCmH2m4O4m>4:0,020,04+0,03n+0,02m=0,25

BTNT.Cn=212m3

Ta chọn m=6n=3Y là CH2=CHCOOH

T là HCOOCH2CH2OOCCH=CH2 .

Z là C2H4OH2

Áp dụng ĐLBTKL cho quá trình: mE+mKOH=m+mZ+mH2O6,88+0,15.56=m+62.0,02+180,04+0,03m=12,78 gam

Chọn đáp án C.


Câu 38:

Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2  sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2 . Thủy phân m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2 . Giá trị x là

Xem đáp án

Bài toán mới nhìn qua có vẻ khá lạ vì X có tới 3 este mà không có chút manh mối nào về công thức phân tử. Tuy nhiên, các bạn hãy chú ý rằng việc cho thêm NaOH vào X rồi đem đốt cháy sẽ không làm ảnh hưởng tới lượng  cần dùng.

Ta có: nNaOH=0,09nY=0,09cháynNa2CO3=0,045molnCO2=anH2O=b

BTKL44a+18b+0,045.106=8,86+0,33.3244a+18b=14,65BTNT.O0,09.2+0,33.2=0,045.3+2a+b2a+b=0,705a=0,245b=0,215

Theo chú ý bên trên ta suy ra số mol  cần để đốt cháy ancol là:

nO2=0,4650,33=0,135mol

Như vậy, ta sẽ có: nancol=0,09nO2=0,135cháyCO2:aH2O:a+0,09

BTNT.O0,09+0,135.2=2a+0,09+aa=0,09CH3OH

BTNT.CnCO2=x=0.245+0,045+0,09=0,38mol

Chọn đáp án A

Câu 39:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím hoá đỏ
Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
X,Z Dung dịch Ag(NO)3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Axit focmic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Glixerol tác dụng với dung dịch Cu(OH)2  Þ tạo dung dịch có màu xanh lam.

Anđehit axetic tác dụng dung dịch Ag(NO)3  trong  dư, đun nóng Þ kết tủa Ag trắng sáng.

Phenol tác dụng với dung dịch nước brom Þ sau phản ứng tạo kết tủa trắng.

Chọn đáp án C.


Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2  bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

Xem đáp án

Ta có:

X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm, suy ra X gồm hai muối amoni. Do trong phân tử có 2 nguyên tử O nên các muối amoni có gốc axit là RCOO-.

MZ¯=13,75.2=27,5  nên Z chứa một chất là NH3 , chất còn lại là amin. Do các muối amoni chỉ có 2 nguyên tử C và gốc axit phải có ít nhất 1 nguyên tử C nên amin là CH3NH2 . Suy ra X gồm CH3COONH4  và HCOOH3NCH3

CH3COONH4+NaOHCH3COONa+NH3+H2O                                               xmol    x                 molHCOOH3NCH3+NaOHHCOONa+CH3NH2+H2O                                                 ymol    y                     mol

Suy ra: nZ=0,2MZ¯=27,5x+y=0,217x+31y=5,5x=0,05y=0,15

Trong Y chứa CH3COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:

mmuối=mCH3COONa0,05.82+mHCOONa0,15.68=14,3 gamChọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay