Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 2)

  • 3330 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mệnh đề không đúng là:

Xem đáp án

Mệnh đề không đúng là: CH3CH2COOCH=CH2  cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3  .

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm không bị nhiệt phân.

Nhóm gồm các muối không bị nhiệt phân là: Na2CO3,K2CO3,Li2CO3.

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:

Xem đáp án

3CH3NH2+3H2O+FeCl33CH3NH3Cl+FeOH3

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Cho dung dịch chứa các ion: Na+,Ca2+;H+;Ba2+;Mg2+;Cl. Nếu không đưa thêm ion lạ vào dung dịch A, dùng chất nào sau đây có thể tách nhiều ion nhất ra khỏi dung dịch A?

Xem đáp án

Chọn đáp D.


Câu 6:

Phát biểu không đúng là?

Xem đáp án

Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit mới cho glucozơ và fructozơ.

Chọn đáp C.


Câu 7:

Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3,CuNO32,FeNO33. Số phản ứng hóa học xảy ra:

Xem đáp án

Zn+2FeNO332FeNO32+ZnNO32Zn+CuNO32Cu+ZnNO32Zn+2AgNO32Ag+ZnNO32Zn+FeNO32Fe+ZnNO32

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Cho các polime sau:

(a) tơ tằm; (b) sợi bông; (c) len; (d) tơ enang; (e) tơ visco; (7) tơ nilon – 6,6; (g) tơ axetat.

Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem đáp án

Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là: (b) sợi bông; (e) tơ visco; (g) tơ axetat.

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm Al2O3,MgO,Fe3O4,CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch  (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z là:

Xem đáp án

Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3,MgO,Fe3O4,CuO  thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:

4CO+Fe3O4t°3Fe+4CO2CO+CuOt°Cu+CO2

Chất rắn Y có chứa  Al2O3,MgO,Fe,Cu.

Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì: Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O.

Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Cho 100 ml benzen d=0,879g/ml  tác dụng với một lượng vừa đủ brom khan (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen d=1,495g/ml. Hiệu suất brom hóa đạt là:

Xem đáp án

nbenzen=100.0,87978=1,127mol;nbrombenzen=80.1,495157=0,762mol.

Hiệu suất phản ứng brom hóa =0,7621,127.100%=67,6% .

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có phương trình: 3Cu+8H++2NO33Cu2++2NO+4H2O.

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:

Xem đáp án

Công thức chung của X là CnH2nO2.

CnH2nO2+1,5n1O2nCO2+nH2O                 0,1775mol     0,145mol0,1775n=0,1451,5n1n=3,625

X+NaOH1 muối + 2 ancol kế tiếp nên X có số C kế tiếp nhau.

Vậy X gồm C3H6O2  C4H8O2.
 
Chọn đáp án D.

Câu 13:

Trong công nghiệp, để sản xuất được 39,2 tấn silic theo phản ứng: SiO2+2Ct°Si+2CO .

 Cần dùng bao nhiêu tấn than cốc (biết H=75%).

Xem đáp án

nSi=39,2.10328=1400kmol

mC=1400.2.12.10075=44800kg=44,8tấn.

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là:

Xem đáp án

Dãy các chất kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au (theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại).

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối:

Xem đáp án

Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối.

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no tồn tại ở thể lỏng, còn các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no tồn tại ở thể rắn nên C17H33COO3C3H5 ở trạng thái lỏng.

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Cho sơ đồ sau: X+CO2+H2OY+NaHSO4Z+BaOH2T+YX

Các chất X và Z tương ứng là:

Xem đáp án

Na2CO3+CO2+H2ONaHCO3+NaHSO4Na2SO4+BaOH2NaOH+NaHCO3Na2CO3

Chọn đáp án A.


Câu 19:

Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với  bằng 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng?

Xem đáp án

MX=50.2=100CTPT của X là C5H8O2.

Thỏa mãn các dữ liệu đề bài thì X có CTCT là: CH3COOCH2CH=CH2; Y là CH2=CHCH2OH; Z là CH3COOK.

A. Cả X, Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch  loãng, lạnh đúng vì X và Y có liên kết đôi ở gốc R.

B. Nhiệt độ nóng chảy của Z lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của Y đúng vì muối có nhiệt độ nóng chảy cao hơn ancol.

C. Trong X có 2 nhóm CH3 sai vì X chỉ có 1 nhóm .

D. Khi đốt cháy X tạo số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2đúng vì khi đốt cháy 1 mol X cho 4 mol H2O và 5 mol CO2.

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y.

Hình vẽ bên minh họa phản ứng nào dưới đây?Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng nào dưới đây? (ảnh 1)

Xem đáp án

Khí Z được thu bằng phương pháp đẩy H2O nên Z không tan và không phản ứng với H2OLoại B, C.

Loại D vì phản ứng này các chất tham gia đều ở trạng thái rắn và có xúc tác CaO.

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là:

Xem đáp án

Sơ đồ điều chế polime như sau (để đơn giản trong quá trình tính toán ta có thể bỏ hệ số n của polime)

CH3OH+C3H5COOHH=60%C3H5COOCH3H=80%polime    1,2           1,2                                                1,2          kmolmCH3OH=1,2.32/60%.80%=80kgmC3H5COOH=1,2.86/60%.80%=215kg
Chọn đáp án C.

Câu 22:

Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol FeNO33 và 0,4 mol CuNO32. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Fe+2Fe3+3Fe2+0,05    0,1Fe+Cu2+Fe2++Cux                           xΔm=64x56x+0,05=mmx=0,35mol

Vậy m=64x=22,4g.

Chọn đáp án C.


Câu 23:

Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch CaOH2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

X gồm C2H4,C3H4,CH4,C4H4Công thức chung của X là CxH4.

 MX=12x+4=17.2=34x=2,5C2,5H4+3,5O22,5CO2+2H2O0,05                    0,125        0,1   mol

Δm bình =mCO2+mH2O=7,3g.

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là:

Xem đáp án

nX=nNaOH=0,04molPhân tử X có 1 nhóm COOH.

muối có dạng NH2xRCOONa0,04molMmuoi=125R+16x=58

R=42,x=1C3H6 là nghiệm thỏa mãn. X là NH2C3H6COOH.
Chọn đáp án A.
 

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Cr+2HClCrCl2+H2

Chọn đáp án C.


Câu 28:

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:

Xem đáp án

nY=nH2OnCO2=0,1mol

Số C của Y=nCO2nY=2.

Vậy Y là C2H5OH hoặc C2H4OH2

Do XC4H6O4 không tráng gương, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là C2H5OOCCOOH.

nX=a=nY=0,1mol

Muối là COOK20,1molm=16,6gam.

Chọn đáp án C.

 


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 80 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch nước vôi giảm 31,12g. Xà phòng hóa 2m gam X (hiệu suất 95%) thu được a gam glixerol. Giá trị của a là:

Xem đáp án

nCO2=nCaCO3=0,8molmdungdichgiam=mCaCO3mCO2+mH2O=31,12gnH2O=0,76mol

Các axit tự do có  và các chất béo có k=3 nên:

ntrieste=nCO2nH2O13=0,02molnC3H5OH3=0,02.95%.2=0,038mola=3,496gam

Chọn đáp án A.


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được H2O  N2  và 7 mol CO2 . Khối lượng clorua thu được khi cho hỗn hợp X tác dụng với 2 mol HCl là:

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X thành:

 CH4: 2 mol (tính từ nX+nY).

 CH2: 3 mol (bảo toàn C:nCH2=nCO2nCH4nCOO).

 NH: 2 mol (tính từ nHCl)

 COO: 2 mol (tính từ nNaOH)

mmuoi=16.2+14.3+15.2+44.2+36,5.2=265g

Chọn đáp án C.


Câu 33:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị m là: 

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và vào nước dư, thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:  Giá trị m là:  (ảnh 1)

Xem đáp án

nH2=0,12molnNa=0,24mol.

Y chứa  Na+0,24mol,Ba2+xmol,AlO2ymol OHzmol.

Bảo toàn điện tích:

2x+0,24=y+z1nH+=0,36=z+3anH+=0,88=z+4y3a0,88=z+4y0,36z2nH+=1,06=z+4y3123x=0,08mol;y=0,22mol;z=0,18mol.nBaO=x=0,08mol;nAl2O3=y2=0,11molm=28,98g

Chọn đáp án A.


Câu 34:

Từ 270 gam glucozơ, lên men rượu, thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 600 ml dung dịch NaOH 0,4M. Hiệu suất chung của các quá trình lên men là:

Xem đáp án

 nCH3COOH=nNaOH=0,24molnCH3COOH (trong a gam hỗn hợp) =0,24.10=2,4mol

Sơ đồ các phản ứng như sau:

C6H12O62C2H5OH2CH3COOH1,5                                                                             2,4       mol

Hiệu suất toàn quá trình: H=2,43.100%=80%.

Chọn đáp án A.


Câu 35:

Thổi từ từ CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch CaOH2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch BaOH2 dư thấy tạo thành 29,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với  đặc nóng dư thu được 2,24 lít SO2  (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Dung dịch ZCaHCO32  + dung dịch BaOH2CaHCO32+BaOH2CaCO3+BaCO3+2H2O       x                                          x                               x                                                                           molnCaHCO32=nBaCO3+nCaCO3=x=29,7100+197=0,1mol

Khí Y ( CO2 và CO) + dung dịch CaOH2 :

Bảo toàn CnCO2=nCaCO3+2nCaHCO32=0,3+2.0,1=0,5mol.

nCO2=nFeO+4nFe3O4=a+4b=0,5mol.

Khi X tác dụng H2SO4 đặc nóng:                                               

Bảo toàn electron a+b=0,1.2=0,2mola=b=0,1mol%mFeO=23,68%.

Chọn đáp án A.


Câu 37:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 368 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí  thu được 325,8 lít khí CO2(đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, cho 38 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Este =2axit+C3H5OH33H2O

Quy đổi E thành:

CnH2nO2:amolC3H5OH3:bmolH2O:3bmolmE=14n+32a+92b18.3b=38gnCO2=na+3b=1,6molnH2O=na+4b3b=1,4molna=1,3;a=0,5;b=0,1n=2,6
 
Chất rắn gồm CnH2n1O20,5mol,Na+0,4mol,Ba2+0,1mol.

Bảo toàn điện tích  nOH  dư =0,1mol.

mran=58,3gam
Chọn đáp án B.


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?

Xem đáp án

Trong X: nMg=amol và nFe=bmol

Với HCl:2a+2b=0,5.2

Với H2SO4 đặc, nóng: 2a+3b=0,65.2

 a=0,2mol b=0,3mol.

Y chứa Mg2+0,2mol,Fe2+0,3mol,Cl1,2​ mol H+ dư (0,2 mol).

Thêm NaNO30,1mol vào YnNOmax=nH+4=0,05mol.

Dễ thấy 3nNOmax<nFe2+ nên khí NO thoát ra tối đa.

Z chứa Mg2+0,2mol,Fe2+,Fe3+(tổng 0,3 mol), Cl1,2​ mol,Na+0,1mol     NO3 dư 0,10,05=0,05mol.

mmuoi=69,6gam.

Chọn đáp án C.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4,MgO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 1300 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 1960m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 382,82 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Trong X đặt a, b, c là số mol Fe3O4,MgO và Cu. nO=4a+b=16%232a+40b+64c/16  molm=mX=232a+40b+64c=1004a+b  gam    1

Hòa tan Z vào HCl tạo Y chứa FeCl2,MgCl2,CuCl2 và HCl dư, bảo toàn electron:

neFe3+=neCu2a=2c1960.1004a+b64   2nHCl=2,6molnAgCl=2,6molnAg=0,09mol

 nHCl dư =2,68a2bmolnNO=14nHCl=0,652a0,5bmol

Bảo toàn electron:

nFe3+=3nNO+nAg3a=30,652a0,5b+0,09  3123a=0,2;b=0,16;c=0,675m=96gam.

Chọn đáp án A.


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm thủy phân saccarozơ

Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 đun nóng dung dịch 2 – 3 phút.

Bước 2: Để nguội, cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) khuấy đều đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 3: Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2, lắc đều cho Cu(OH)2 tan ra, đun nóng.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ và fructozơ (thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4). Khi cho glucozơ và fructozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 lắc đều, thấy kết tủa Cu(OH)2 tan ra và xuất hiện màu xanh đặc trưng do các nhóm -OH liền kề nhau trong glucozơ và fructozơ phản ứng với Cu(OH)2, sau đó đun nóng thu được kết tủa Cu2O đỏ gạch.

=> Phát biểu đúng: “Thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4”.

Chọn đáp án A.

 


Bắt đầu thi ngay