Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
4380 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh do các mắt xích nối với nhau bởi các liên kết
Chọn C
Câu 13:
Ngâm một thanh sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Chọn A
Câu 14:
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
Dung dịch X là chất nào sau đây?
Chọn B
Câu 15:
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Chọn C.
Kim loại tác dụng được với HCl là Na, Fe, Zn
Câu 16:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất phản ứng lên men là
Chọn C
Câu 17:
Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 18:
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 aM, đun nóng nhẹ thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Chọn C
Câu 19:
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
Chọn B
Câu 20:
Natri benzoat thường được dùng làm chất bảo quản thực phẩm như bánh kẹo, mứt, súp thịt, ngũ cốc… vì có khả năng tiêu diệt nấm mốc và vi khuẩn. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo được natri benzoat?
Chọn A
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm CH2O, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,8 mol CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
Chọn A
Câu 22:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Chọn D
Câu 23:
Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thấy là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết áp, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,1%. Công thức phân tử của catechin là
Chọn B.
Tỉ lệ: %C : %H : %O = 5,1725 : 4,83 : 2,06875 = 2,5 : 2,33 : 1 = 15 : 14 : 6
Vì Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất Þ C15H14O6
Câu 25:
Cho sơ đồ sau: C4H7O2Cl + NaOH ® muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y đều tác dụng với Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của C4H7O2Cl là
Chọn C
Câu 27:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
2X1 + H2O ® 2X2 + X3 + H2
X2 + Y1 ® X4 + CaCO3 + H2O
2X2 + Y1 ® X5 + CaCO3 + 2H2O
Đốt cháy X2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng tươi. Nhận định nào sau đây không đúng?
Chọn D.
NaCl + H2O ® NaOH + H2 + Cl2
NaOH + Ca(HCO3)2 ® NaHCO3 + CaCO3 + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 ® Na2CO3 (X5) + CaCO3 + 2H2O
Câu 28:
Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn khoảng giá trị của a để kết tủa Y chứa 3 kim loại
Chọn A.
Al phản ứng vừa đủ với AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 ® nAl = 1/3 mol Þ a = 9 (g)
Al phản ứng tới Fe2+ tạo muối nhưng Fe2+ còn dư ® nAl > 0,2 mol Þ a > 5,4 (g)
Vậy 5,4 < a ≤ 9.
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
Chọn A.
Từ phản ứng: 3e + 4H+ + NO3- ® NO + 2H2O
Þ X chứa Fe2+ (0,05 mol), Cu2+, H+, Cl- (0,2 mol).
Khi co X tác dụng với AgNO3 thu được kết tủa là AgCl (0,2 mol) và Ag (0,05 mol) Þ m¯ = 34,1 (g)
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Chọn B
Câu 32:
Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol H2O bằng 3/4 số mol CO2. Biết M tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của M là
Chọn D
Câu 33:
Có các phát biểu sau:
(a) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(b) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(c) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
(d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH.
(g) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu sai là
Chọn D.
(b) Sai, Protein dạng sợi không tan trong nước.
(e) Sai, Có 3 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là
Chọn D
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.
A. Sai, Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính chất poliol của glucozơ.
B. Sai, Mục đích của bước 1 là điều chế Cu(OH)2.
C. Sai, Thí nghiệm trên tạo ra 1 kết tủa là Cu(OH)2.
Câu 38:
Este P tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam P bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Q. Cô cạn Q rồi nung trong hỗn hợp NaOH, CaO khan dư thu được chất rắn R và hỗn hợp khí E. E gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với O2 là 0,625. Dẫn E qua nước brom có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,064 lít khí CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A
Câu 39:
Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO (dư) qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn A
Câu 40:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
(g) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?
Chọn D.
(a) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(b) Fe + S FeS
(c) 3FeO + 10HNO3 ® 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
(d) Fe + Fe2(SO4)3 ® 2FeSO4
(e) Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
(g) Fe + 3AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 3Ag