Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
2579 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với nước?
Đáp án A
Kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường gồm các kim loại kiềm (IA) và Ca, Ba, Sr.
Câu 4:
Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
Đáp án A
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng là phản ứng xà phòng hóa
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Từ glyxin và alanin chỉ tạo được 2 đipeptit là đồng phân của nhau là Gly-Ala và Ala-Gly
Câu 7:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
Đáp án D
Ag là kim loại đứng sau H không phản ứng với dung dịch HCl
Câu 8:
Chọn phát biểu sai:
Đáp án D
Cr(OH)2 mới là chất rắn màu trắng xanh còn CrO có màu đen
Câu 9:
Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo:
Đáp án C
Tơ axetat là tơ nhân tạo điều chế bằng cách cho xenlulozơ tác dụng với anhidrit axetic.
Câu 10:
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp:
Đáp án B
Người ta dùng phương pháp nhiệt luyện tức là dùng các tác nhân khử oxit sắt về sắt kim loại
Câu 11:
Công thức nào sau đây cỏ thể là công thức của chất béo ?
Đáp án C
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo (monocacboxylic, có số mạch C dài, không phân nhánh, số C chẵn, từ 12-24C)
(C17H33COO)3C3H5 là trieste của glixerol và axit béo C17H33COOH
Câu 12:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Đáp án C
Thạch cao sống có công thức: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung có công thức: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.
Đá vôi có công thức: CaCO3.
Đolomit có thành phần chính CaCO3.MgCO3
Câu 15:
Cho các chất sau fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là
Đáp án A
Các chất phản ứng là: fructozo và glucozo
Câu 18:
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
Đáp án D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối: cacbonat, cacbua, xianua...). Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường có H, O, N, S, P...
Câu 19:
Dãy nào dưới dây chỉ gồm các chất điện li mạnh?
Đáp án B
Chất điện li bao gồm các axit, bazơ, muối. Chất điện li mạnh là chất khi hòa tan vào trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy bị phân li hoàn toàn ra ion.
Các chất điện li mạnh bao gồm:
+ Các axit mạnh: Chương trình THPT xét 7 axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HBr, HI, HClO3, HClO4.
+ Các bazơ mạnh: (bazơ tan) như NaOH, KOH, Ba(OH)2...
+ Hầu hết các muối.
HNO3, H2SO4 là các axit mạnh, KOH là bazơ mạnh và K2CO3 là muối điện li manh
Câu 20:
Đồng phân của fructozơ
Đáp án B
Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau, có công thức phân tử C6H12O6
Câu 21:
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3) 2, AgNO3, H2SO4 đặc nguội, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản úng hóa học là
Đáp án D
Câu 22:
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
Đáp án B
Câu 23:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó
Câu 24:
Trong các polime: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Đáp án B
- Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poliacrilonnitrin,
polistiren, poli(metyl metacrylat).
- Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: poli(etylen terephtalat).
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, thấp nhất là Hg.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng là (b), (c), (d).
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.
(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.
(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.
(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Có thể phân biệt dung dịch metylamin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.
Số phát biểu sai là
Đáp án A
Các phát biểu đúng: (c), (d), (f)
(a) Sai, tinh bột chỉ thủy phân trong môi trường axit
(b) Sai, các este RCOOC=C không cho ancol
(e) Sai, một số dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím như Glu, Lys
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
Đáp án D
Hòa tan hỗn hợp rắn chứa l,2x mol Fe3O4 và x mol Cu xảy ra các phản ứng:
Do vậy sau phản ứng dung dịch X chứa 0,4x mol FeCl3, 3,2x mol FeCl2 và x mol CuCl2.
Cho thêm 0,08 mol MgCl2 vào X được dung dịch Y.
Điện phân Y đến khi xuất hiện H2O ở anot tức Cl- bị điện phân hết lúc này ở anot thu được 4,8x+0,08 mol Cl2 (bảo toàn C).
Lúc này ở catot thu được: 3,6x mol Fe, x mol Cu và H2 (do Mg2+ không bị điện phân).
Đồng thời quá trình điện phân nước có tạo ra OH- và làm kết tủa Mg2+.
Bảo toàn e: nH2= 0,08 mol
Vậy khối lượng dung dịch Y giảm chính là khối lượng của các chất thoát ra: (thoát ra thêm 0,08 mol Mg(OH)2).
71(4,8x+0,08)+0,08.2+3,6x.56+64x+0,08.58=71,12
Giải được x = 0,1.
Vậy cô cạn Y thu được 0,04 mol FeCl3, 0,32 mol FeCl2, 0,1 mol CuCl2 và 0,08 mol MgCl2.
Khối lượng muối khan thu được là 68,24 gam
Câu 36:
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
182,0 |
-33,4 |
16,6 |
184,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/1) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Từ thông tin Ph =>T là C6H5OH; Z là C2H5NH2; Y là NH3; X là C6H5NH2