IMG-LOGO

Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)

  • 1970 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Chất nào sau đây là amin bậc hai? 


Câu 5:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân? 


Câu 8:

Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả các ion hay các chất rắn nào dưới đây?


Câu 12:

Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol? 


Câu 17:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?


Câu 20:

Dung dịch nào có pH < 7? 


Câu 22:

Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.

    (b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.

    (c) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch chứa Mg(HCO3)2.

    (d) Sục khí NH3 vào dung dịch chứa hỗn hợp CuCl2 và AlCl3.

    (e) Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sau đó sục khí CO2 vào.

Tồng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Hỗn hợp kết tủa gồm BaSO4 và Al(OH)3 (dùng lượng vừa đủ).

(b) Hỗn hợp kết tủa gồm AgCl và Ag.

(c) Hỗn hợp kết tủa gồm CaCO3 và MgCO3.

(d) Hỗn hợp kết tủa gồm Cu(OH)2 và Al(OH)3 (dùng lượng vừa đủ).

(e) Kết tủa thu được là Al(OH)3.


Câu 27:

Cho dãy các chất sau: propin, but-2-in, axit fomic, axit axetic, anđehit acrylic, saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là 

Xem đáp án

Chọn C.

Chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là propin, axit fomic, anđehit acrylic, glucozơ, etyl fomat.


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu đươc 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Nhận thấy Þ Số liên kết pi bằng số nguyên tử cacbon.

Mà hiđrocacbon nhẹ hơn không khí (M < 29) Þ Hiđrocacbon đó là C2H2 có m = 2,08 (g).


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: 

=> Trong X có 1 este của phenol (A) và 1este của ancol (B) với 

Chất rắn thu được là HCOONa (0,05 mol) và C6H5ONa (0,01 mol) Þ mrắn = 4,56 (g).


Câu 34:

Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Các phản ứng xảy ra:

    Zn + Fe2(SO4)3 ® ZnSO4 + 2FeSO4 , Dmgiảm 1 = 0,1.65 = 6,5 (g)

    Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + CuSO4 , Dmgiảm 2 = (65 – 64).0,2 = 0,2 (g)

Nhận thấy: Dmgiảm 1 + Dmgiảm 2 > 6,62 Þ Dmgiảm 2 thực tế  = 6,62 – 6,5 = 0,12 (g)

Vậy nZn = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol Þ mZn = 14,3 (g).


Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là 

Xem đáp án

 

Chọn C.

Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,1 mol) và O2 (a mol).

=> mdd giảm = 64.(0,1 + 2a) + 71.0,1 + 32a = 21,5 Þ a = 0,05.

 

 

Dung dịch X gồm NaNO3, HNO3 (4a = 0,2 mol) và Cu(NO3)2 dư (x – 0,2 mol).

Khi cho Fe vào dung dịch X thì:

    3Fe + 8HNO3 ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O , Dmgiảm (1) = mFe  

Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu (2) , Dmtăng (2) = (64 – 56).(x – 0,2) = 8x – 1,6 (g)

 

Theo đề: 4,2 – (8x – 1,6) = 1,8 Þ x = 0,5.

 


Bắt đầu thi ngay