Gramma - Câu điều kiện loại 1 & 2
-
1252 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
Đáp án: will have
=> If we meet at 9:30, we will have plenty of time.
Tạm dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9:30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian
Câu 2:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
Đáp án: will have
=> If you pass your examination, we will have a celebration.
Tạm dịch: Nếu bạn vượt qua kỳ thi này, chúng ta sẽ có một lễ kỷ niệm.
Câu 3:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
Đáp án: press
=> The door will be unlocked if you press the green button.
Tạm dịch: Cửa sẽ được mở khóa nếu bạn nhấn nút màu xanh lục.
Câu 4:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
Đáp án: swim
=> If you swim in this lake, you'll shiver from cold.
Tạm dịch: Nếu bạn bơi trong hồ này, bạn sẽ bị lạnh.
Câu 5:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
Đáp án: run
=> We'll have a long way to walk if we run out of petrol here.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ phải đi bộ một chặng đường dài nếu chúng tôi hết xăng ở đây.
Câu 6:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: looked
=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.
Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.
Câu 7:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: would call
=> I would call the police if I were you.
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu tôi là bạn.
Câu 8:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: did not talk
=> You would hear my explanation if you did not talk so much.
Tạm dịch: Bạn sẽ nghe được lời giải thích của tôi nếu bạn không nói nhiều như thế.
Câu 9:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: had
=> I would repair the roof myself if I had a long ladder.
Tạm dịch: Tôi sẽ tự sửa chữa mái nhà nếu tôi có một chiếc thang dài.
Câu 10:
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: would understand
=> If you spoke louder, your classmates would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói to hơn, bạn học của bạn sẽ hiểu bạn.
Câu 11:
Choose the best answer to complete each sentence.
If I were you, I ______your partners.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> If I were you, I would apologize your partners.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi đối tác của bạn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Choose the best answer to complete each sentence.
Pollution will get worse ________we continue to live in a throwaway society.
- unless = if … not: trừ khi
- providing that = if: nếu
- as long as = only if: chỉ khi, miễn là
- in case: phòng khi
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> Pollution will get worse providing that we continue to live in a throwaway society.
Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nếu chúng ta tiếp tục sống trong một xã hội dùng một lần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Choose the best answer to complete each sentence.
Your library books are overdue. You ______if you return those books immediately.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
- Trong ngữ cảnh này phải dùng cấu trúc bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + V.p.p
=> Your library books are overdue. You will not be fined if you return those books immediately.
Tạm dịch: Sách bạn mượn thư viện bị quá hạn. Bạn sẽ không bị phạt nếu bạn trả lại những cuốn sách đó ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Choose the best answer to complete each sentence.
If they build a five-star hotel there, the heritage population _______from view.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
- Trong ngữ cảnh này phải dùng cấu trúc bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + V.p.p
=> If they build a five-star hotel there, the heritage population will be hidden from view.
Tạm dịch: Nếu họ xây dựng một khách sạn năm sao ở đó, di sản sẽ bị ẩn khỏi tầm nhìn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Choose the best answer to complete each sentence.
______ I stop eating so much chocolate, I am going to get fat.
- If: nếu
- Unless = If … not: trừ khi
- In case: phòng khi
- But for + N = If not: nếu không có (dùng trong câu điều kiện loại 3)
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> Unless I stop eating so much chocolate, I am going to get fat.
Tạm dịch: Nếu tôi không ngừng ăn quá nhiều chocolate, tôi sẽ bị béo lên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Choose the best answer to complete each sentence.
I can’t decide what to do. What would you do if you ______ in my position?
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> I can't decide what to do. What would you do if you were in my position ?
Tạm dịch: Tôi không thể quyết định phải làm gì. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí của tôi?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Choose the best answer to complete each sentence.
You risk losing your job if your boss______ you weren’t really ill.
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một điều tất yếu sẽ xảy ra.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + V (simple present)
=> You risk losing your job if your boss finds out you weren't really ill.
Tạm dịch: Bạn có nguy cơ mất việc nếu sếp của bạn phát hiện ra bạn không thực sự bị bệnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Choose the best answer to complete each sentence.
______ if you want to see the manager.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
- Sử dụng cấu trúc mệnh lệnh: If + S + V (simple present), (do not) + V (bare infinitive)
- Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V (bare infinitive), S + will/ won’t + V (bare infinitive) => câu D sai
=> Make an appointment if you want to see the manager.
Tạm dịch: Hãy đặt lịch hẹn nếu bạn muốn gặp người quản lý.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Choose the best answer to complete each sentence.
If she _______ to know more about it, she will need to spend more time.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> If she wants to know more about it, she will need to spend more time.
Tạm dịch: Nếu cô ấy muốn biết thêm về nó, cô ấy sẽ cần phải dành nhiều thời gian hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Choose the best answer to complete each sentence.
I am sure that if we persuade them, they _______ their bad lifestyle.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> I am sure that if we persuade them, they will change their bad lifestyle.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng nếu chúng ta thuyết phục họ, họ sẽ thay đổi lối sống không tốt của họ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)
The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all the whales will disappear.
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V
Dựa vào cấu trúc nên bỏ or else
=> The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop, nearly all the whales will disappear.
Tạm dịch: Đa số các quốc gia đều quan tâm đến nếu săn cá voi không dừng lại, gần như toàn bộ số cá voi sẽ biến mất.
Đáp án cần chọn là: C