Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án
Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 12)
-
4259 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrO3 là
Chọn D
Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrO3 là +6
Câu 2:
Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài
Chọn B
Vàng (Au) là 1 kim loại dẻo, người ta có thể cán lá vàng mỏng hơn 0,0002 mm, từ 1g vàng có thể kéo sợi thành sợi mảnh dài tói 3,5 km. Thêm vào đó, vàng còn có tính ánh kim (các e tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng mà mắt ta có thể nhận thấy được). Do đó, khi sử dụng trong tranh sơn mài, tạo được những mảnh vàng mỏng, không gây tốn kém chi phí mà vẫn đảm bảo tính thẩm mĩ
Câu 3:
Nguyên tắc sản xuất gang là
Chọn C
Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng oxit sắt bằng than cốc trong lò cao
Câu 4:
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
Chọn B
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Tính khử của Fe < Cr nên Fe không tác dụng với CrCl2.
2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O
Câu 5:
Loại than có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hoá chất và trong y học gọi là
Chọn D
Than hoạt tính là loại vật liệu gồm chủ yếu là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình, có tính năng, tác dụng rất đa dạng và đặc biệt, có kết cấu nhiều lổ xốp, diện tích bề mặt cực kỳ lớn được tạo ra trong giai đoạn hoạt tính hóa các cấu trúc rỗng ở bên trong. Dưới kính hiển vi điện tử, một hạt than hoạt tính trông giống như tổ kiến; tổng diện tích bề mặt của 0,5 kg than hoạt tính (đơn vị khối lượng từ 1.000 – 2.500 m2/g) còn rộng hơn cả một sân bóng đá. Vì thế, khả năng hấp phụ của than hoạt tính rất mạnh và lưu giữ tốt đối với các chất khí, chất lỏng và các phân tử hữu cơ khác
Câu 6:
Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là
Chọn B
Este có dạng : RCOOR’ tạo từ ancol CH3-CH(OH)-CH3 nên R’là -CH(CH3)-CH3
CTPT C5H10O2 => Este có công thức : CH3-COO-CH(CH3)-CH3 : isopropyl axetat.
Câu 7:
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Chọn D
Do lysin có 2 nhóm –NH2 và chỉ có 1 nhóm –COOH nên làm quỳ tím hoá xanh
Câu 8:
Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2
Chọn B
Polime không có chứa N trong phân tử khi đốt cháy không cho N2
+ Tơ axetat: sản phầm khi xenlulozo tác dụng với anhidrit axetic (CH3CO)2O không có N
+ Tơ axetat: (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n : thành phần có N
+ Tơ olon: (-CH2(CN)-CH-)n
+ Tơ tằm: là 1 loại protein mà bản chất là polipeptit thành phần có chứa N
Câu 9:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Chọn B
Các thực nghiệm để tìm ra công thức dạng mạch hở của glucozo bao gồm:
+ Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan -----> glucozo có 6C tạo thành mạch hở không phân nhánh
+ Glucozo có phản ứng tráng bạch, tác dụng với nước brom tạo axit gluconic -----> glucozo có -CHO
+ Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ----> glucozo có nhiều nhóm OH kề nhau
+ Glucozo tạo este chứa 5CH3COO ----> glucozo có 5 -OH
Câu 10:
Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất poli(vinyl clorua) theo sơ đồ sau
Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng
Chọn A
Phản ứng (1)(2)(3): cộng, tách, trùng hợp
Câu 11:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Chọn B
Khi nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch muối xảy ra phản ứng theo thứ tự sau
CO32- + H+ → HCO3- (1)
0,01----0,03-----0,01
HCO3- + H+ → CO2 + H2O (2)
0,03-----0,02----0,02
→ n(CO2) = 0,02
Câu 12:
Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?
Chọn A
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là tồn tại 2 điện cực khác bản chất, tiếp xúc với nhau và nhúng trong cùng một dung dịch điện li.
Đốt Al bằng Cl2 là hiện tượng ăn mòn hóa học
Câu 13:
Dãy các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
Chọn B
Dãy Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2- có Fe3+ không cùng tồn tại S2-.
Dãy Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-: có Fe2+ không cùng tồn tại với H+ và NO3-.
Dãy Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-: có Al3+ không cùng tồn tại với CO32-.
Câu 14:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
Chọn D
Vinyl axetilen tạo kết tủa CH2=CH-C≡Ag
Glucozơ và andehit axetic đều tạo kết tủa là Ag
Câu 15:
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm đó là:
Chọn C
Có thể thu X mà X không tác dụng với nước vôi trong nên X không thể là CO2 và SO2 .
X là H2 (tạo ra từ Al + H2SO4 loãng)
Câu 17:
Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit?
Chọn A
Vai trò của criolit: Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm, Tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn, Criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới
Câu 18:
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí.
X, Y, Z lần lượt là
Chọn D
CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 + H2OChọn D
CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 + H2O
Câu 19:
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Chọn D
Năng lượng hạt nhân rất nguy hiểm, nếu để xảy ra sơ suất có thể dẫn đến những thảm hoạ và rò rỉ phóng xạ ví dụ như thảm hoạ Chernobyl ở Ucraina và thảm hoạ kép ở Fukushima- Nhật Bản
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn C
Kim loại kiềm thổ như Mg, Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt
Sắt là kim loại nặng
Câu 22:
Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
Chọn C
Nhận xét sai: b, c
+ Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.
+ Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 23:
Trong các chất sau: eten, axetilen, benzen, toluen, axetanđehit, phenol, axit acrylic, vinylaxetilen, isopren. Có bao nhiêu hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom
Chọn D
Các chất: eten, axetilen, vinylaxetilen, isopren.
(chú ý: câu hỏi yêu cầu tính số hidrocacbon)
Câu 25:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.
(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là
Chọn A
Các thí nghiệm là: 1, 2, 4, 5, 6.
+ TN1: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
+ TN2: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.
+ TN3: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.
+ TN4: FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3.
+ TN5: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag.
+ TN6: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(f) C6H5CH2NH2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
Các phát biểu đúng là c, d, e.
a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.
b sai do saccarozơ tạo được phức.
f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-
Câu 29:
c xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X2 + CuO → X3 + Cu + H2O
X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3
2X4 → X5 + 3H2
Phát biểu nào sau đây là sai
Chọn A
2X4 → X5 + 3H2
Chứng tỏ X4 là CH4 và X5 là C2H2.
X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3 mà X4 là CH4 vậy X1 là CH2(COONa)2.
X3 sinh ra từ ancol đơn mà p.ư với 4 AgNO3 → X3 là HCHO → X2 là CH3OH
→ X là HOOC-CH2-COOCH3 → X có 6H
Câu 30:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ.
(3) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(4) Ngâm mẩu Ba vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho bột lưu huỳnh vào CrO3.
(6) Cho bột Cu vào dung dịch KNO3 và NaHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Chọn C
(1). Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
(2). 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.
(3). 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(4). Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.
Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + Ag2O + H2O
(5). 3S + 4CrO3 → 2SO2 + 2Cr2O3.
(6). Cu + 2KNO3 + 4NaHSO4 → K2SO4 + 2Na2SO4 + CuSO4+ 2NO2 + 2H2O
Câu 33:
Tiến hành thí nghiệm với anilin theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Lấy hai ống nghiệm. Nhỏ 3 ml nước vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch HCl 10% vào ống nghiệm thứ hai.
➢ Bước 2: Nhỏ tiếp 1 ml anilin vào cả 2 ống nghiệm.
➢ Bước 3: Thêm tiếp vài giọt nước brom vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm thứ hai.
Phát biểu nào sau đây đúng
Chọn D
ở ống nghiệm 2, cho HCl + C6H5NH2 → C6H5NH3Cl
sau đó nhỏ tiếp NaOH vào ống nghiệm: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
như vậy có sự tách lớp giữa anilin và NaCl, H2O
Câu 34:
Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M); T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n1 mol kết tủa.
➢ Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n2 mol kết tủa.
➢ Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n3 mol kết tủa.
➢ Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n4 mol kết tủa.
Biết rằng n1 < n2 < n3 < n4.
Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây
Chọn D
Tự chọn V = 1 ml
TN1: thu được ít kết tủa nhất → (a) là Z, lúc này n1 = n(BaSO4) = 1 mol
TN2: (b) là T, n2 = n(BaSO4) + n(Al(OH)3) = 1 + 2/3 = 5/3 mol
TN3: (c) là X, n2 = n(BaSO4) = 2 mol
TN4: (d) là Y, n3 = n(BaSO4) + n(Al(OH)3) = 2 + 4/3 = 10/3 mol