Tiếng Việt lớp 3 (Dành cho buổi học thứ 2) Tuần 13: Tiết 2 (trang 46, 47) có đáp án
-
898 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm các từ ngữ phù hợp, viết ở bảng:
5 đồ đạc trong nhà |
5 vật nuôi trong nhà |
M: bàn ăn,... |
M: trâu,... |
5 đồ đạc trong nhà |
5 vật nuôi trong nhà |
tủ lạnh, ti vi, điều hòa, tủ bếp, chổi |
Chó, mèo, lợn, gà, chim |
Câu 2:
Phân tích hình ảnh so sánh trong mỗi câu dưới đây:
Câu |
Từ ngữ chỉ sự vật 1 |
Từ so sánh |
Từ ngữ chỉ sự vật 2 |
M: Diều là hạt cau Phơi trên nong trời (Trần Đăng Khoa) |
diều |
là |
hạt cau |
b. Mắt hiền sáng tựa vì sao. |
|
|
|
c. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) |
|
|
|
d. Trăng tròn như mắt cá chẳng bao giờ chớp mi. (Trần Đăng Khoa) |
|
|
|
Câu |
Từ ngữ chỉ sự vật 1 |
Từ so sánh |
Từ ngữ chỉ sự vật 2 |
M: Diều là hạt cau Phơi trên nong trời (Trần Đăng Khoa) |
diều |
là |
hạt cau |
b. Mắt hiền sáng tựa vì sao. |
mắt hiền |
sáng |
vì sao |
c. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) |
trẻ em |
như |
búp trên cành |
d. Trăng tròn như mắt cá chẳng bao giờ chớp mi. (Trần Đăng Khoa) |
trăng tròn |
như |
mắt cá |
Câu 3:
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a. Tiếng trống ra chơi vang lên, các bạn học sinh ùa ra sân trường như...................
b. Mặt trăng tròn vành vạnh, trông như.................................................................
a. Tiếng trống ra chơi vang lên, các bạn học sinh ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ.
b. Mặt trăng tròn vành vạnh, trông như quả bóng.