Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 19

  • 4686 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Người có thể nghe được âm có tần số

Xem đáp án

Phương pháp:

- Âm nghe được âm thanh): Là những sóng âm gây ra cảm giác ấm với màng nhĩ, có tần số từ 16Hz đến 20000Hz.

- Âm có tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm, tai người không nghe được nhưng voi, chim bồ câu,.. vẫn có thể nghe được hạ âm.

- Âm có tần số trên 20000Hz gọi là siêu âm, tai người không nghe được nhưng chó, dơi, cá heo,.. vẫn có thể nghe được siêu âm.

Cách giải:

Người có thể nghe được âm có tần số từ 16Hz đến 20kHz.

Chọn C.


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về dòng điện xoay chiều.

Công thức tính nhiệt lượng: Q=I2Rt v

Cách giải:

Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau là không đúng, vì chưa đề cập tới độ lớn của cường độ dòng điện. Nếu muốn chúng toả ra cùng một nhiệt lượng thì cường độ dòng điện một chiều phải có giá trị bằng giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.

Chọn A.


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Lực từ F có đặc điểm:

+  Điểm đặt tại trung điểm đoạn dòng điện

+  Có phương vuông góc với I B,có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái.

+  Độ lớn: F=B.I.l.sinα;α=(I,B) 

Cách giải:

Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ. 

 Phát biểu không đúng: Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường cảm ứng từ.

 

 

Media VietJack

 

 

Chọn B.


Câu 4:

Trong quá trình truyền tải điện năng, với cùng một công suất và một điện áp truyền đi, điện trở trên đường dây xác định, mạch có hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí:
Xem đáp án
Phương pháp:

Công thức tính công suất hao phí: Php=P2RU2.cos2φ 

Cách giải: 

Ta có: Php=P2RU2.cos2φPhp~1cos2φ 

 Mạch có hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí càng nhỏ.

Chọn D.


Câu 5:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 3Hz. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
Xem đáp án

Phương pháp:

Con lắc dao động điều hòa với tần số f thì động năng và thế năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số 2f. 

Cách giải:

Tần số dao động điều f=3Hz 

Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số: f'=2f=2.3=6Hz 

Chọn B.


Câu 6:

Một sóng cơ lan truyền với tần số f và tốc độ truyền sóng v. Bước sóng của sóng này được tính bằng công thức
Xem đáp án

Phương pháp:

Công thức tính bước sóng: λ=vT=vf 

Cách giải:

Bước sóng của sóng này được tính bằng công thức:  λ=vf 

Chọn A.


Câu 7:

Đoạn mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính hệ số công suất: cosφ=RZ=RR2+ZLZC2 

Cách giải:

Đoạn mạch gồm R1 nt R2 có: cosφ=RZ=R1+R2R1+R22=1(cosφ)max 

Chọn A.


Câu 8:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp bằng.

Xem đáp án

Phương pháp:

Khoảng cách giữa hai nút sóng hoặc hai bụng sóng liên tiếp bằng λ2 

Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp là λ4

Cách giải:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.

Chọn B.


Câu 9:

Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn: T=2πlg 

Cách giải: 

Ta có: T=2πlgTl,g

Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng quả nặng.

Chọn D.


Câu 10:

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

Xem đáp án

Phương pháp:

Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1: n21=n2n1 

Cách giải:

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. 

Chọn A.


Câu 11:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x=3cos(4πt)cm. Pha dao động của vật tại thời điểm t bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Phương trình dao động điều hòa: x=A.cos(ωt+φ) 

Trong đó: (ωt+φ) là pha của dao động tại thời điểm t.

Cách giải:

Phương trình dao động điều hòa: x=3cos(4πt)cm 

Pha của dao động tại thời điểm t là: 4πt (rad) 

Chọn C.


Câu 12:

Chọn phát biểu đúng.
Xem đáp án

Phương pháp:

Hai nguồn dao động cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp. 

Cách giải:

Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian là hai sóng kết hợp.

Chọn D.


Câu 13:

Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi diện phân dung dịch

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết bài dòng điện trong chất điện phân – Vật Lí 11.

Cách giải:

Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi diện phân dung dịch muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.

Chọn A.


Câu 14:

Điện áp và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ có tụ điện có dạng u=U0cosωt+π6 i=I0cos(ωt+φ). I0;φ có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện: i=I0cos(ωt+φ)u=U0cosωt+φπ2=I0ZC.cosωt+φπ2 

Cách giải: 

Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện ta có: I0=U0ZC=U01ωC=U0ωCφi=φu+π2=π6+π2=2π3 

Chọn B.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng? Với dao động cơ tắt dần thì

Xem đáp án

Phương pháp: 

Dao động tắt dần có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.

Ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

Cách giải:

Phát biểu không đúng về dao động cơ tắt dần là: Tần số giảm dần theo thời gian

Chọn B.

Câu 16:

Chọn phát biểu sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính công suất hao phí: Php=P2RU2.cos2φ 

Cách giải: 

Ta có công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng đi xa: Php=P2RU2.cos2φ

Lại có: R=ρlSPhp=P2U2.cos2φ.ρlS Php~P2Php~lPhp~1U2 

Vậy công suất hao phí không tỉ lệ với thời gian truyền điện.

Chọn C.


Câu 17:

Tại một buổi thực hành ở phòng thí nghiệm bộ môn Vật lí. Một học sinh lớp 12, dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động điều hòa T của một con lắc đơn bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là 2,01s; 2,12s; 1,99s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Kết quả của phép đo chu kì được biểu diễn bằng
Xem đáp án

Phương pháp:

Giá trị chu kì trung bình: T¯=T1+T2+T33 

Sai số tuyệt đối trung bình: ΔT¯=T¯T1+T¯T2+T¯T33 

Sai số tuyệt đối của phép đo bằng tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ: ΔT=ΔT¯+ΔTdc 

Kết quả đo: T=T¯+ΔT 

Cách giải: 

Chu kì trung bình: T¯=2,01+2,12+1,993=2,04s 

Sai số tuyệt đối trung bìn: h ΔT¯=2,042,01+2,042,12+2,041,993=0,05s 

Sai số dụng cụ: ΔTdc=0,01s 

Sai số tuyệt đối: ΔT=ΔT¯+ΔTdc=0,05+0,01=0,06s 

T=(2,04±0,06)s  

Chọn B.


Câu 18:

Cho hai dao động điều hòa x1=a.cosωt+5π6;  x2=2a.cosωt+π6. Độ lệch pha giữa dao động tổng hợp và dao động x2 là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính pha của dao động tổng hợp: tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1A2cosφ2 

Độ lệch pha: Δφ=φφ2 

Cách giải: 

Pha của dao động tổng hợp: tanφ=a.sin5π6+2a.sinπ6a.cos5π62a.cosπ6=13φ=π6 

Độ lệch pha: Δφ=π6π6=π3 

Chọn A.


Câu 19:

Trong các máy phát điện xoay chiều một pha, nếu rôto quay với tốc độ quá lớn thì dễ làm hỏng máy. Để giảm tốc độ quay của rôto của máy phát điện xoay chiều nhưng vẫn đảm bảo được tần số dòng điện tạo ra thì người ta thường

Xem đáp án

Phương pháp:

Công thức tính tần số của dòng điện: f=n.p 

Với p là số cặp cực, n (vòng/s) là tốc độ quay của roto.

Cách giải:

Tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra được tính theo công thức: f=n.pf~p 

 Để đả bảo được tần số của dòng điện tạo ra người ta thường dùng roto nhiều cặp cực.

Chọn C.


Câu 20:

Một sóng cơ lan truyền trên bề mặt chất lỏng từ một nguồn 0 đến điểm M cách O khoảng x(dm). Biết phương trình dao động M là uM=8.cos(10πtπx)(cm;s)(trong đó t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

Phương trình sóng tổng quát: u=A.cosωt+φ2πxλ 

Đồng nhất phương trình bài cho với phương trình truyền sóng.

Cách giải: 

Đồng nhất phương trình ta có: ω=10π(rad/s)f=ω2π=5Hz2πxλ=πxλ=2dm=20cm 

Tốc độ truyền sóng: v=λf=20.5=100cm/s

Chọn D.


Câu 21:

Cho các chất sau: không khí ở 00C, không khi ở 250C, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong:

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Âm chỉ truyền qua được các môi trường rắn, lỏng, khí, không truyền được trong chân không.

+ Sóng âm truyền trong mỗi môi trường với vận tốc xác định: vr>vl>vk 

Cách giải:

Sóng âm truyền nhanh nhất trong sắt. 

Chọn B.


Câu 22:

Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện một lượng nhỏ và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện: ZL=ZC 

Các biểu thức: ZL=2πf.L; I=UR2+ZLZC2UR=I.R=U.RR2+ZLZC2; UL=I.ZL=U.ZLR2+ZLZC2UC=I.ZC=U.ZCR2+ZLZC2 

Cách giải:

Điện áp ở hai đầu cuộn dây khi xảy ra cộng hưởng: UL=I.ZL=U.ZLR 

Khi tăng tần số của dòng điện một lượng nhỏ: UL'=U.ZL'R2+ZLZC2 

Vậy điện áp ở hai đầu cuộn dây thay đổi. 

 Kết luận không đúng là điện áp ở hai đầu cuộn dây không đổi.

Chọn D.


Câu 23:

Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2, dao động cùng pha với tần số f = 25Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 13,5cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Xem đáp án

Phương pháp:

Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp là λ2 

Tốc độ truyền sóng:  v=λT=λf

Cách giải:

Giữa S1 và S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên  có 10 dãy cực tiểu đối xứng nhau qua trung điểm của 2 nguồn.

Khoảng cách giữa 2 cực tiểu liên tiếp là 

 Khoảng cách giữa 10 cực tiểu liên tiếp là: (101)λ2=13,5cmλ=3cm 

Tốc độ truyền sóng trên mặt nước: v=λf=3.25=75cm/s=0,75m/s 

Chọn D.


Câu 24:

Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i=4cos20πt(A),t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 nào đó, dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i1=2A. Hỏi đến thời điểm t = t + 0,025s cường độ dòng điện bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng VTLG.

Cách giải:

Thời điểm t1:i1=2A và đang giảm

Thời điểm t=t+0,025s Góc quét: α=ω.Δt=20π.0,025=π2 

Biểu diễn trên VTLG ta có: 

Media VietJack

Từ VTLG ta có tại thời điểm t2 cường độ dòng điện: 23A 

Chọn D.


Câu 25:

Một khung dây dẫn tròn, cứng, đặt trong từ trường B giảm dần đều như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung có chiều 

Media VietJack
Xem đáp án

Phương pháp:

+ Áp dụng định luật Lenxo để xác định chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.

+ Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều dòng điện cảm ứng.

Cách giải:

Ở hình A ta có cảm ứng từ  có chiều hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.

Từ trường B giảm dần đều BCB 

BC có chiều hướng từ ngoài vào trong

Sử dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều của cường độ dòng điện có chiều cùng chiều kim đồng hồ. 

 Hình A đúng.

Chọn D.

Câu 26:

Con lắc lò xo dao động điều hòa có A là biên độ. Li độ của vật khi thế năng bằng động năng là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính động năng, thế năng, cơ năng: Wd=12mv2Wt=12kx2W=Wt+Wd=12kA2 

Cách giải:

Ta có: Wd=WtW=Wt+Wd2Wt=W212kx2=12kA2x=±A2 

Chọn B.


Câu 27:

Một điện tích điểm dương Q trong chân không, gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30cm , một điện trường có cường độ E = 3000V/m. Độ lớn điện tích Q là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính độ lớn cường độ điện trường: E=k.Qr2Q 

Cách giải: 

Ta có:E=k.Qr2Q=E.r2kQ=3000.0,329.109=3.108C

Chọn A.


Câu 28:

Một người cận thị phải đeo kính cận số 2. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là
Xem đáp án

Phương pháp:

Công thức tính độ tụ: D=1f 

Kính cận có tiêu cự: fk=OCv 

Cách giải:

Người cận thị đeo kính cận số 2 có nghĩa là độ tụ của kính là: D=2dp 

Tiêu cự của kính: fk=1D=12=0,5m 

OCv=fk=0,5m 

Vậy người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là 0,5m.

Chọn D.


Câu 29:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn dây chỉ có độ tự cảm L=0,2πH thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức i=42.cos100πtπ6A. Biểu thức nào sau đây là điện áp ở hai đầu đoạn mạch?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm: i=I0cos(ωt+φ)u=U0cosωt+φ+π2=I0ZL.cosωt+φ+π2  

Cách giải:

Cảm kháng: ZL=ωL=100π0,2π=20Ω 

Điện áp cực đại: U0L=I0ZL=42.20=802V 

Lại có: φuL=φi+π2=π6+π2=π3u=802.cos100πt+π3V 

Chọn C.


Câu 30:

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng ZC=50Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức u=802.cos100πt+π3Vthì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 60V và sớm pha  so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng giản đồ vecto.

Công thức tính công suất: P=U.I.cosφ 

Cách giải:

Ta có giản đồ vecto:

Cuộn dây có điện trở R.

Tam giác OAB vuông tại A nên:

AB=OA2+OB2UC=URL2+U2=602+802=100V 

Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch: I=UCZC=10050=2A 

Có: cosγ=OAAB=60100=0,6γ=530α=900γ=370 

Công suất tiêu thụ của cuộn dây: P=URL.I.cosα=60.2.cos37=96W 

Media VietJack

Chọn A.

Câu 31:

Điện áp được đưa vào cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có giá trị hiệu dụng là 220V. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp tương ứng là 1100 vòng và 50 vòng. Cuộn thứ cấp được nối với một tải tiêu thụ gồm một cuộn dây có điện trở thuần 10Ω mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp xấp xỉ bằng 0,032A, độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch thứ cấp là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Công thức máy biến áp lí tưởng: U1U2=N1N2=I2I1 

Độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLZCR 

Cách giải: 

Ta có:U1=220VN1=1100;N2=50I1=0,032A 

Áp dụng công thức máy biến áp lí tưởng ta có: 

U1U2=N1N2=I2I1220U2=110050=I20,032U2=10V;I2=0,704A 

Tổng trở của tải tiêu thụ (gồm cuộn dây có điện trở nối tiếp với tụ điện) là: Z=U2I2=100,704=14,2Ω 

Lại có: Z=R2+ZLZC214,22=102+ZLZC2ZLZC±10Ω 

Độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLZCR=±1010=±1φ=±π4

Vậy độ lệch pha giữa u và i bằng π4 hoặc π4

Chọn C.


Câu 32:

Xét tại cùng một nơi trên Trái Đất. Con lắc đơn có chiều dài l1 dao động với chu kì T1 = 1,2s, con lắc đơn có độ dài l2 dao động với chu kì T2 = 1,6s. Chu kì của con lắc đơn có độ dài 2l1l2 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Chu kì của con lắc đơn: T=2πlg 

Cách giải: 

Áp dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn ta có: T1=2πl1g=1,2sT12=4π2.l1gT2=2πl2g=1,6sT22=4π2.l2gT=2π2l1l2gT2=4π2.2l1l2g

T2=2.4π2l1g4π2l2g=2T12T22T=2.1,221,620,57sa 

Chọn D.


Câu 33:

Một sợi dây đàn hồi dài 1m, có hai đầu cố định được căng ngang. Kích thích cho đầu A của dây dao động với tần số 680Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với A và B là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 340m/s. Trên dây, số điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ dao động của một bụng sóng là

Xem đáp án

Phương pháp:

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là: l=kλ2  

Với k là số bó song; Số bụng = k; Số nút = k + 1.

Cách giải:

Bước sóng: λ=vf=340680=0,5m 

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ2k=2lλ=2.10,5=4 

Vậy sóng dừng trên dây với 4 bó sóng. 

Media VietJack

Mỗi bó sóng có 2 điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ dao động của một bụng sóng. 

 4 bó sóng có 8 điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ dao động của một bụng sóng.

Chọn A.


Câu 34:

Một vật có khối lượng 0,1kg đồng thời thực hiện hai dao động điều hoà x1=6.cos10t(cm)x2=A2.cos10tπ2(cm). Biết hợp lực cực đại tác dụng vào vật là 1N. Biên độ A2 có giá trị:

Xem đáp án

Phương pháp:

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ 

Hợp lực cực đại tác dụng vào vật: Fmax=kA=mω2A 

Cách giải: 

Hợp lực cực đại tác dụng vào vật: Fmax=kA=mω2AA=Fmaxmω2=10,1.102=0,1m=10cm 

Biên độ của dao động tổng hợp: A2=A12+A22+2A1A2cosΔφ

102=62+A22+2A1A2cosπ2102=62+A22A2=8cm 

Chọn B.


Câu 35:

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế, ξ=3V;r=1Ω, ampe kế lí tưởng chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là: 

Media VietJack
Xem đáp án

Phương pháp:

Định luật Ôm đối với toàn mạch: I=ξR+r 

Cách giải:

Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I=0,5A 

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch ta có: I=ξR+r0,5=3R+1R=5Ω 

Chọn C.


Câu 36:

Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong 8s là 40cm. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Chu kì là thời gian vật thực hiện hết một dao động toàn phần: T=tN 

Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là 4A.

Chiều dài quỹ đạo: L = 2A

Với A là biên độ dao động.

Cách giải: 

Chu kì dao động của vật: T=tN=6030=2s 

Δt=8s=4.2=4T 

Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là 4A Quãng đường vật đi được trong 4 chu kì là 16A

S=16.A=40cmA=2,5cm 

 Chiều dài quỹ đạo: L=2A=2.2,5=5cm 

Chọn C.


Câu 37:

Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50dB và 47dB. Mức cường độ âm tại B là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Mức cường độ âm: L=10logII0=10.logP4πR2I0limδx0 

Sử dụng công thức: logalogb=logab 

Cách giải:

A,B nằm hai phía so với nguồn âm.

LA>LMOM>OA B và M nằm cùng phía so với nguồn âm. 

Media VietJack

M là trung điểm của AB nên: OM=AMOA=OB+OA2OA=OBOA2 

OB=2.OM+OA 

Lại có: LA=10.logP4π.OA2.I0=50dBLB=10.logP4π.OB2.I0LM=10logP4πOM2I0=47dB 

LALM=10logOM2OA2=3OM=1,4.OA OB=2.OM+OA=3,8.OA 

Lại có: LALB=10.logOB2OA250LB=20.log3,8.OAOA LB=5020.log3,8=38,4dB 

Chọn A.


Câu 38:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi được. Khi f=f1 thì hệ số công suất cosφ1=1. Khi f=2f1 thì hệ số công suất là cosφ2=0,707. Khi f=1,5f1 thì hệ số công suất là

Xem đáp án

Phương pháp:

Hệ số công suất của mạch điện: cosφ=RR2+ZLZC2 

Cách giải: 

+  Khi f=f1, hệ số công suất của mạch là: cosφ1=RR2+ZL1ZC12=1ZL1=ZC1 

+  Khi f2=2f1ZL2=2ZL1ZC2=12ZC1=12ZL1, hệ số công suất của mạch là: 

cosφ2=RR2+ZL2ZC22=0,707=12 

R=ZL2ZC2=2ZL112ZL1=32ZL1=32ZC1 

+ Khi f3=1,5f1ZL3=32ZL1=RZC3=23ZC1=49R, hệ số công suất của mạch là: 

cosφ3=RR2+ZL3ZC32=RR2+R49R2=0,874 

Chọn B.

Câu 39:

Hai con lắc lò xo giống nhau có cùng khối lượng vật nặng m và cùng độ cứng lò xo k. Hai con lắc dao động trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng ở cùng gốc tọa độ. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, đồ thị li độ - thời gian của hai dao động được cho như hình vẽ (con lắc thứ hai có biên độ nhỏ hơn con lắc thứ nhất ). Ở thời điểm t, con lắc thứ nhất có vận tốc 72cm/s và con lắc thứ hai có thế năng 4.103J. Lấy π2=10. Khối lượng m là: 

Media VietJack
Xem đáp án

Phương pháp:

Thế năng:  Wt=12kx2

Động năng: Wd=12mv2 

Cơ năng: W=Wd+Wt=12mω2A2 

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị. 

Cách giải:

Từ đồ thị ta có: 

+  Chu kì: T=0,5sω=2πT=4π(rad/s) 

+  Biên độ dao động: A1=6cm;A2=2cm 

 Phương trình dao động của hai con lắc lò xo: x1=6.cos4πtπ2cmx2=2.cos4πtπ2cm 

x1x2=A1A2=3Wt1Wt2=x12x22=A12A22=9 

Ở thời điểm t ta có: Wt1Wt2=W1Wd1Wt2=912m.ω2A1212mv12Wt2=9 

12.m.(4π)2.0,06212.m.0,7224.103=9m=1,25kg=54kg 

Chọn D.


Câu 40:

Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động đồng pha tại A, B. Biết sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóngλAB=5,6λ.Δ là đường trung trực thuộc mặt nước của AB. M, N, P, Q là bốn điểm không thuộc Δdao động với biên độ cực đại, đồng pha với nguồn và gần Δ nhất. Trong 4 điểm M, N, P, Q, khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điều kiện để một điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn: d2d1=m.λd2+d1=n.λ 

 (m, n cùng chẵn hoặc cùng lẻ) 

Vẽ hình, sử dụng định lí Pitago trong các tam giác vuông để tính khoảng cách.

Cách giải: 

Media VietJack

M, N, P, Q thuộc hình chữ nhật, khoảng cách gần nhất bằng độ dài đoạn MN, khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất bằng độ dài đoạn MP. Ta xét điểm M.

* M dao động với biên độ cực đại: d2d1=kλ 

* M dao động cùng pha với nguồn: 

+  TH1: d2d1=kleλd2+d1=nleλ>5,4λ 

+  TH2: d2d1=kchan λd2+d1=nchan λ>5,4λ 

* M gần  nhất thì

+  TH1: d2d1=1.λd2+d1=7λd1=3λ=AMd2=4λ=BM 

+  TH2: d2d1=2.λd2+d1=6λd1=2λd2=4λ (loại)

Từ hình vẽ ta có: AH+HB=AB 

AM2MH2+BM2MH2=AB 

(3λ)2MH2+(4λ)2MH2=5,4λ 

MH=2,189λAH=AM2MH2=2,051λ 

HO=AOAH=5,4λ22,051λ=0,649λ 

OM=MH2+OH2=2,283λ 

Khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất có giá trị bằng: MP=2.OM=2.2,283λ=4,566λ 

Chọn A.                             

 


Bắt đầu thi ngay