[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 16
-
4675 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi một chất điểm thực hiện dao động điều hòa thì
Phương pháp:
Sử dụng các công thức độc lập thời gian:
Cách giải:
Từ công thức độc lập với thời gian, ta có:
Đồ thị của vận tốc – li độ và đồ thị gia tốc – vận tốc là đường elip.
Đồ thị gia tốc – li độ là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
Chọn C.
Câu 2:
Máy quang phổ lăng kính dùng để
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa máy quang phổ.
Cách giải:
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
Chọn C.
Câu 3:
Vật liệu chính được sử dụng trong một pin quang điện là
Phương pháp:
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng chuyển hóa thành điện năng. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong của các chất bán dẫn: german, silic, selen...
Cách giải:
Vật liệu chính sử dụng trong một pin quang điện là bán dẫn.
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
Sử dụng mô hình nguyên tử Bohr và mô hình nguyên tử Rutherford để phân biệt.
Cách giải:
Mẫu Bohr đưa ra khái niệm trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định, còn mẫu Rutherford thì không có khái niệm trạng thái dừng.
Chọn B.
Câu 5:
Tìm phát biểu sai. Điều kiện để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân là
Phương pháp:
- Điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra:
+ Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ.
+ Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.
+ Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn.
Cách giải:
Khối lượng các hạt nhân phải đạt khối lượng tới hạn không phải là điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch. Chọn B.
Câu 6:
Tia β+ là dòng các
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về các tia phóng xạ β.
Cách giải:
- Phóng xạ β- là các dòng electron.
- Phóng xạ β+ là các dòng electron dương (pôzitron).
Chọn D.
Câu 7:
Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào?
Phương pháp:
Ánh sáng phát quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
Sử dụng công thức trộn màu sơ cấp.
Cách giải:
Ta có: Bước sóng của ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Mà bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ và màu lục. Do đó khi dùng tia tử ngoại làm ánh sáng kích thích thì chất đó phát quang ra cả ánh sáng màu lục và ánh sáng màu đỏ. Hai ánh sáng này tổng hợp với nhau ra ánh sáng màu vàng.
Chọn D.
Câu 8:
Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức về sự phát xạ tia X (tia Rơnghen)
Cách giải:
Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là dùng một chùm electron có động năng lớn bắn vào một kim loại nặng khó nóng chảy.
Chọn A.
Câu 9:
Phương pháp:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Cách giải:
Để tránh những tác hại của hiện tượng cộng hưởng trong cuộc sống thì các công trình, các bộ phận của máy phải có tần số khác xa tần số dao động riêng → B sai.
Chọn B.
Câu 10:
Loại sóng vô tuyến bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là:
Phương pháp:
Sử dụng đặc điểm, tính chất của các loại sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn trong thang sóng điện từ.
Cách giải:
Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nên các sóng này không thể truyền đi xa.
Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển nên chúng có thể truyền đi xa.
Chọn C.
Câu 11:
Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện một pha?
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết cấu tạo máy phát điện một pha.
Cách giải:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện cảm ứng → A sai.
Chọn A.
Câu 12:
Trên hình là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo
đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.
- Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như prôtôn, nơtrôn, êlectrôn) hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
- Những hạt nhân ở giữa bảng tuần hoàn nói chung có năng lượng liên kết riêng lớn hơn so với năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân ở đầu và cuối bảng tuần hoàn nên bền hơn.
Cách giải:
Hạt nhân 62Ni có năng lượng liên kết riêng lớn nhất: bền vững nhất.
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
Cách giải:
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần.
Chọn B.
Câu 14:
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có độ lớn cực đại khi chất điểm
Phương pháp:
Lực kéo về tác dụng lên chất điểm: F = - k.x, với x là li độ.
Độ lớn lực kéo về: F = k.x. F lớn nhất khi x lớn nhất (x = A), khi đó vật ở biên.
Cách giải:
Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có độ lớn cực đại khi chất điểm ở vị trí biên (x = A).
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sự tán sắc ánh sáng.
Cách giải:
Hiện tượng tán sắc xảy ra ở mặt phân cách của hai môi trường chiết quang khác nhau.
Chọn A.
Câu 16:
Trong việc truyền tải diện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần thì điện áp hai đầu đường dây phải
Phương pháp:
Công suất hao phí:
Cách giải:
Từ công thức để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần thì U phải tăng hoặc P giảm .
Chọn C.
Câu 17:
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A và lệch pha nhau . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động:
Cách giải:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động là:
Chọn C.
Câu 18:
Cho biết năng lượng của phôtôn của một ánh sáng đơn sắc bằng 2,26 eV. Cho hằng số plăng h = 6,63.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và điện tích của electron . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này bằng:
Phương pháp:
Năng lượng photon:
Cách giải:
Photon mang năng lượng 2,26 eV ứng với bức xạ đơn sắc có bước sóng là
Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp:
Công thức máy biến thế:
Cách giải:
Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) là:
.
Chọn B.
Câu 20:
Trong khoảng thời gian 7,6 ngày có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xa bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
Phương pháp:
Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau khoảng thời gian
Cách giải:
Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau 7,6 ngày là:
(ngày).
Chọn C.
Câu 21:
Xét một con lắc lò xo đang dao động điều hoà. Gọi T là khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại. Chu kì con lắc này bằng:
Phương pháp:
Con lắc có vận tốc cực đại khi nó ở vị trí cân bằng.
Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại là nửa chu kì.
Cách giải:
Gọi T’ là chu kì của con lắc lò xo.
Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại là
Ta có: .
Chọn D.
Câu 22:
Một sóng âm truyền theo phương Ox với phương trình . Vận tốc của sóng âm này được tính bởi công thức:
Phương pháp:
Phương trình sóng cơ tổng quát:
Vận tốc của sóng âm: .
Cách giải:
Từ phương trình sóng ta có:
Lại có:
Vận tốc sóng âm là: .
Chọn B.
Câu 23:
Xét một sóng cơ truyền trên một dây đàn hồi rất dài có bước sóng λ. Sau 1s, sóng truyền được quãng đường bằng L. Tần số của sóng này bằng
Phương pháp:
Tần số của sóng:
Cách giải:
Vận tốc của sóng là:
Tần số của sóng là: .
Chọn B.
Câu 24:
Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì
Phương pháp:
Hoạ âm bậc n có:
Cách giải:
Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.
Chọn B.
Câu 25:
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên từ Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -5,44.10-19J sang trang thái dừng có mức năng lượng -21,76.10-19J thì phát ra photon tương ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Giá trị của f là
Phương pháp:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu: En – Em
Ta có:
Cách giải:
Năng lượng photon phát ra là:
Chọn D.
Câu 26:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện gồm điện trở 1 thuần, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn cảm thuần có độ tự cảm mắc nối tiếp. Khi hoặc thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau và độ lệch pha giữa điện áp u so với cường độ dòng điện qua mạch lần lượt là Tỷ số bằng
Phương pháp:
Cảm kháng của cuộn dây: ZL = ωL
Dung kháng của tụ điện:
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện với
Hệ số công cuất:
Cách giải:
Cảm kháng của cuộn cảm thuần là:
Dung kháng của tụ điện là:
Vì ZC1 < ZC2 nên khi mắc C1 mạch có tính cảm kháng, khi mắc C2 mạch có tính dung kháng. Khi điện dung có giá trị C1, hệ số công suất của mạch điện là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là: (1)
Khi điện dung có giá trị C2, tổng trở của mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là: (1)
Theo đề bài ta có:
.
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp:
Động năng của hạt được xác định bởi công thức:
Cách giải:
Khi
Khi tốc độ của hạt tăng lần:
Từ (1) và (2), ta có:
Chọn D.
Câu 28:
Trong thời gian ∆t, một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 10 dao động điều hoà. Nếu tăng chiều dài thêm 36cm thì vẫn trong thời gian ∆t nó thực hiện được 8 dao động điều hoà. Chiều dài l có giá trị là
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn có chiều dài với N là số dao động.
Cách giải:
Khi chiều dài con lắc là l, chu kì của con lắc là:
Khi chiều dài của con lắc tăng thêm 36 cm, chu kì của con lắc là:
Từ (1) và (2) ta có:
Chọn C.
Câu 29:
Mắc lần lượt từng phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi thì cường độ hiệu dụng của dòng điện tương ứng là 0,25A, 0,50A, 0,20A. Nếu mắc nối tiếp cả ba phần tử vào mạng điện xoay chiều nói trên thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là:
Phương pháp:
Tổng trở của mạch:
Cường độ hiệu dụng qua mạch:
Cách giải:
Cường độ dòng điện qua mạch khi mắc lần lượt từng phần tử là
Khi mắc R, L, C nối tiếp, tổng trở của mạch là:
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Chọn B.
Câu 30:
Một nguồn điểm phát sóng âm trong môi trường đẳng hướng. Mức cường độ âm tại hai điểm A và B có giá trị lần lượt bằng 55dB và 35 dB. Biết khoảng cách từ nguồn S đến điểm A là 5m, khoảng cách từ S đến điểm B là
Phương pháp:
Mức cường độ âm
Hiệu hai mức cường độ âm:
Cách giải:
Ta có hiệu hai mức cường độ âm:
Chọn C.
Câu 31:
Một vật nặng gắn vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m thực hiện dao động điều hoà với biên độ A = 5cm. Động năng của vật khi nó cách vị trí biên 4 cm là
Phương pháp:
Thế năng của con lắc lò xo:
Cơ năng của con lắc:
Cách giải:
Áp dụng định lí bảo toàn cơ năng cho con lắc, ta có:
Chọn C.
Câu 32:
Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 μH và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115 pF đến 0,158 pF. Bộ đàm này có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng
Phương pháp:
Tần số của của máy thu
Cách giải:
Khi tụ điện có điện dung C1, máy bộ đàm thu được tần số:
Khi tụ điện có điện dung C2, máy bộ đàm thu được tần số:
→ Bộ đàm có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng 400 MHz đến 470 MHz.
Chọn C.
Câu 33:
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân . Biết độ hụt khối của hạt nhân là 0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi tổng hợp hết 1g là
Phương pháp:
Năng lượng toả ra của một phản ứng là:
Số hạt nhân trong
Năng lượng tỏa ra:
Cách giải:
Nhận xét: mỗi phương trình sử dụng 2 hạt nhân D
Năng lượng toả ra của một phản ứng là:
1g D có số hạt nhân D là:
Vậy phản ứng tổng hợp hết 1g D thì năng lượng tỏa ra là:
Chọn D.
Câu 34:
Một đoạn mạch điện chứa cuộn cảm có điện trở thuần trong r và cảm kháng ZL. Biết hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,6. Hệ số phẩm chất của cuộn cảm là
Phương pháp:
Hệ số công suất của đoạn mạch: .
Cách giải:
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Hệ số phẩm chất của đoạn mạch là:
Chọn B.
Câu 35:
Một nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời Giá trị trung bình của điện áp trong khoảng thời gian 100 ms là
Phương pháp:
Điện áp trung bình:
Cách giải:
Điện áp trung bình trong khoảng thời gian 100 ms là:
Chọn D.
Câu 36:
Khi thực hiện thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng với một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc hai. Khi thay nguồn sáng bằng ánh sáng có bước sóng (λ – 0,2μm), tại M có vân sáng bậc ba. Bước sóng λ bằng
Phương pháp:
Vị trí vân sáng bậc k:
Cách giải:
Khi giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ thì tại M là vân sáng bậc 2 là:
Khi giao thoa với ánh sáng có bước sóng (λ – 0,2μm) thì tại M là vân sáng bậc 3 là:
Từ (1) và (2) ta có:
Chọn D.
Câu 37:
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 5cm. Điểm C trên mặt chất lỏng sao cho tam giác ABC vuông cân tại A. Số điểm dao động ngược pha với hai nguồn trên đoạn AC là
Phương pháp:
Điểm ngược pha với hai nguồn có:
Cách giải:
Số điểm dao động ngược pha với hai nguồn trên đoạn AC là:
→ Có 3 điểm thoả mãn.
Chọn C.
Câu 38:
Phương pháp:
Độ biến thiên động lượng
Dùng phương trình elip:
Vận tốc lớn nhất tại vị trí cân bằng
Cách giải:
Tần số góc của dao động:
Ta có:
Từ phương trình elip, ta có: .
Tốc độ cực đại mà vật đạt được là:
Chọn A.
Câu 39:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây, tụ điện C và điện trở R mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện C và hai đầu điện trở R đều bằng 60V, khi đó dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp u là và trễ pha hơn điện áp hai đầu cuộn dây là .Điện áp U gần giá trị nào nhất sau đây?
Phương pháp:
- Nếu cuộn dây thuần cảm thì cuộn dây nhanh pha hơn i một góc. Mà đề bài cho cuộn dây nhanh pha hơn i góc nên suy ra cuộn dây có điện trở r.
- Áp dụng công thức tính tanφ đối với cuộn dây và cả mạch.
- Điện áp
Cách giải:
Ta có:
Đề bài cho i trễ pha hơn Ud góc nên cuộn dây có điện trở r.
Điện áp trong mạch trễ pha hơn i góc
Điện áp hiệu dụng trong mạch là:
Chọn A.
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây, tụ điện C và điện trở R mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện C và hai đầu điện trở R đều bằng 60V, khi đó dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp u là và trễ pha hơn điện áp hai đầu cuộn dây là .Điện áp U gần giá trị nào nhất sau đây?
Phương pháp:
- Nếu cuộn dây thuần cảm thì cuộn dây nhanh pha hơn i một góc. Mà đề bài cho cuộn dây nhanh pha hơn i góc nên suy ra cuộn dây có điện trở r.
- Áp dụng công thức tính tanφ đối với cuộn dây và cả mạch.
- Điện áp
Cách giải:
Ta có:
Đề bài cho i trễ pha hơn Ud góc nên cuộn dây có điện trở r.
Điện áp trong mạch trễ pha hơn i góc
Điện áp hiệu dụng trong mạch là:
Chọn A.